February 10, 2018

[Ngữ pháp] 냐고 하다 Lời nói gián tiếp (Câu nghi vấn)

Bài viết liên quan

Động từ + 느냐고하다
VD: 가다 => 가느냐고하다, 먹다 => 먹느냐고 하다
Tính từ + (으)냐고 하다
VD: 예쁘다 => 예쁘냐고 하다, 좋다 => 좋으냐고 하다

1. Đứng sau động từ, tính từ biểu hiện ý nghĩa ‘hỏi là, hỏi rằng’. Được dùng khi tường thuật gián tiếp câu hỏi từ một người khác. 
친구가 어디에 느냐고 했어요. (친구: “어디에 가요”)
Bạn tôi đã hỏi tôi đi đâu.
친구가 점심에 무엇을 느냐고 했어요. (친구: “점심에 무엇을 먹어?”)
Bạn tôi đã hỏi tôi bữa trưa ăn gì.

영호 씨가 여자 친구가 예쁘냐고 했어요. (영호: “여자 친구가 예쁘요?”)
Young-ho hỏi tôi bạn gái có đẹp không.

유리 씨가 날씨가 으냐고 했어요. (유리: “날씨가 좋아요?”)
Yu-ri hỏi tôi thời tiết có đẹp không.

Như bạn thấy trong câu thỉnh thoảng có thể đi kèm từ để hỏi như 언제, 어디, 어떻게, 왜, 누가, 무엇(뭐)... Hãy để ý trong cả các ví dụ bên dưới bạn cũng sẽ thấy.

2. Người nói cũng sử dụng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân.
제가 영호 씨한테 어디에 느냐고 했는데 대답을 안 했어요. (나: “영호 씨, 어디에 가요?”)
Tôi đã hỏi Young-ho đang đi đâu nhưng (cậu ấy) đã không trả lời.

제가 유리 씨한테 뭘 하고 으냐고 했어요. (나: “유리 씨, 뭘 하고 십어요?”)
Tôi đã hỏi Yu-ri muốn làm gì.

3. Trong ‘느냐고 하다’ thì ‘하다’có thể được thay thế bởi ‘묻다, 질문하다, 말하다’.
학생이 선생님께 언제 시험을 보느냐고 질문했어요. (학생: “선생님, 언제 시험을 봐요?”)
Học sinh đã hỏi cô giáo khi nào thi.

친구가 저에게 무슨 책을 읽느냐고 물었어요. (친구: “무슨 책을 읽어요?”)
Đứa bạn đã hỏi tôi đang đọc sách gì.

4. Cả động từ và tính từ: Khi nói về tình huống quá khứ thì đều kết hợp với ‘았/었냐고 하다’ và khi nói về tình huống tương lai, phỏng đoán thì dùng ‘겠느냐고 하다’, ‘(으)ㄹ 거냐고 하다’.
영호가 선생님께 이 문법을 배웠냐고 했어요. (영호: “선생님, 이 문법을 배웠어요?”)
Young-ho hỏi giáo viên xem đã được học ngữ pháp này chưa.

친구가 저에게 어렸을 때 예뻤냐고 물었어요. (친구: “어렸을 때 예뻤어요?”)
Bạn tôi đã hỏi tôi khi còn nhỏ có đẹp không.

영호가 (저에게) 방학 때 할 거냐고 했어요. (영호: “방학 때 뭐 할 거예요?”).
Young-ho hỏi tôi trong kỳ nghỉ định sẽ làm gì.


5. Với ‘있다, 없다’ thì dùng với ‘느냐고 하다’.
영호가 유리에게 남자 친구가 느냐고 했어요. (영호: “유리 씨, 남자 친구가 있어요?”)
Young-ho đã hỏi Yu-ri có bạn trai chưa.

친구가 요즘도 시간이 느냐고 했어요. (“친구: “요즘도 시간이 없어요?”)
Người bạn đã hỏi tôi dạo gần đây không có thời gian à.

6. Nếu phía trước ‘느냐고 하다’ đi với danh từ thì dùng dạng ‘(이)냐고 하다’.
유리가 선생님게 이 단어가 무슨 이냐고 했어요. 
(유리: “ 선생님, 이 단어가 무슨 뜻이에요?”)
Yu-ri đã hỏi giáo viên từ vựng này có ý nghĩa gì.

영호가 나에게 저 사람이 남자 친구냐고 했어요. (영호: “저 사람이 남자 친구예요?”)
Yuong-ho đã hỏi tôi người đằng kia có phải là bạn trai (của tôi)

7. Trong sinh hoạt đời thường, thường ngày trường hợp nói ‘냐고 하다’ thay cho cả ‘느냐고 하다’ và ‘(으)냐고 하다’rất chi là nhiều. (Lúc này không cần phân biệt động từ hay tính từ cứ ‘냐고 하다’ mà dùng, mình thấy thực tế giáo tiếp bên ngoài đúng là như vậy, nhưng khi viết thì bạn vẫn nên chú ý dùng đúng quy tắc ngữ pháp ^^)
친구가 어디에 냐고 했어요. (친구: “어디에 가요?”)
친구가 뭘 냐고 했어요. (친구: “뭘 먹어요?”)
영호 씨가 여자 친구가 예쁘냐고 했어요. ( 영호: “여자 친구가 예빠요?”)
유리 씨가 날씨가 냐고 했어요. (유리: “날씨가 좋아요?”)

8. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như sau:
선생님이 한국어 공부가 어떠냐고 물으셨어요. (어떻다)
Thầy giáo đã hỏi tôi cách học tiếng Hàn như thế nào.

영호가 선생님께 시험이 어려우냐고 했어요. (어럽다)
Young-ho đã hỏi thầy giáo liệu kỳ thi có khó không.

영호가 친구를 만나면 주로 어디에서 노느냐고 물었어요. (놀다)
Yuong-ho đã hỏi tôi nếu gặp bạn bè thì chủ yếu đi chơi ở chỗ nào.

선생님이 저에게 집이 학교에서 냐고 하셨어요. (멀다)
Thầy giáo hỏi tôi nhà có xa trường không.
Dạng rút gọn của ngữ pháp này sẽ học trong chương trình KIIP Trung cấp 2 và có dạng như hình bên dưới:

Hãy xem các phần còn lại cho "Lời nói gián tiếp" bằng cách chọn bấm vào dòng chữ màu xanh bên dưới:
Lời nói gián tiếp cho câu trần thuật
Lời nói gián tiếp cho câu yêu cầu/mệnh lệnh
Lời nói gián tiếp cho câu đề nghị

- Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


Ảnh: Nguồn facepage King Sejong Institute


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!