아기 낳은 거 축하해! 아기가 정말 귀엽구나.
Chúc mừng việc cậu đã sinh con nhé! Đứa bé dễ thương thật đấy.
고마워, 산후조리원까지 와 준 것도 고맙고.
Mình cám ơn nhé, cũng cám ơn cậu đã đi đến trung tâm chăm sóc sau sinh cùng mình.
친구인데 당연히 와야지. 그런데 옷을 왜 이렇게 덥게 입었어?
Bạn bè mà đương nhiên phải đến chứ. Nhưng mà tại sao cậu mang áo nóng thế này?
한국에서는 산모들이 찬 바람, 찬 음식을 다 조심해야 한대.
Ở Hàn Quốc, nghe nói là các sản phụ phải cẩn thận thức ăn lạnh, gió lạnh đó.
산모들이 찬 것을 조심해야 하는 특별한 이유가 있어?
Có lý do đặc biệt nào mà các sản phụ phải cẩn thận những thứ lạnh không?
산후조리 중에는 다른 때와 달리 몸을 따뜻하게 해야 몸이 상하지 않는대.
Trong việc chăm sóc sau sinh, nghe nói khác với những lúc khác là phải giữ ấm cơ thể để cơ thể không bị yếu đi.
N과/와 달리
Được gắn vào danh từ để chỉ tình huống hay hành động phát sinh ở vế sau khác với cái đó.
Sau danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng '과 달리', sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng '와 달리'.
평소와 달리 표정이 어두운데 무슨 일이 있어요?
Vẻ mặt cậu u ám khác với thường ngày, có chuyện gì à?
동생은 나와 달리 운동을 잘 하는 편이다.
Khác với tôi, em tôi thuộc diện chơi thể thao giỏi.
예상과 달리 회의가 일찍 끝났다.
Khác với dự đoán thì cuộc họp đã kết thúc sớm.
Từ vựng
산후조리원 trung tâm chăm sóc sau sinh
낳다 sinh, đẻ
산모 sản phụ
산후조리 chăm sóc sau sinh
- Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I: Bấm vào đây
- Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn
0 Comment: