1. 미래의 위험에 대비하는 사회보험에는 무엇이 있을까?
Có gì ở bảo hiểm xã hội mà giúp phòng bị những rủi ro trong tương lai?
사회보험의 의미 Ý nghĩa của bảo hiểm xã hội
대한민국은 국민의 인간다운 삶 보장과 생활수준 향상을 위해 사회보험과 공공부조라는 사회복지 제도를 운영하고 있다. 사회보험은 질병, 사망, 노령, 실업 등의 위험에 대비하여 국가가 보험을 통해 국민을 보호하기 위한 것이다. 사회보험은 법에 따라 국가가 강제성을 띠고 운영하는 것으로 의무 가입이 원칙이다. 건강보험, 국민연금, 고용보험, 산업재해보상보험을 4대 사회보험이라고 한다.
Hàn Quốc đang vận hành chế độ phúc lợi xã hội được gọi là bảo hiểm xã hội và hỗ trợ công cộng để đảm bảo cuộc sống con người đúng nghĩa và cải thiện mức sống của người dân. Bảo hiểm xã hội là thứ dùng để phòng bị trước những rủi ro như bệnh tật, tử vong, già yếu, thất nghiệp và nhà nước thông qua bảo hiểm giúp bảo vệ người dân. Bảo hiểm xã hội dựa trên nguyên tắc gia nhập bắt buộc bởi việc nhà nước vận hành mang tính cưỡng chế (bắt buộc) theo pháp luật. Bốn loại bảo hiểm xã hội chính là bảo hiểm y tế, bảo hiểm hưu trí quốc dân, bảo hiểm lao động và bảo hiểm bồi thường tai nạn lao động.
대비하다: đối phó, phòng bị
향상: sự cải tiến, sự tiến bộ, sự phát triển, sự tiến triển, sự nâng cao (Việc năng lực, tiêu chuẩn hay kĩ thuật trở nên tốt hơn. Hoặc việc làm cho trở nên tốt hơn)
건강보험 Bảo hiểm y tế (bảo hiểm sức khỏe)
건강보험은 아프거나 다쳐서 병원을 찾았을 때 의료비의 일부를 지원하는 제도이다. 대한민국의 건강보험은 의료비 보장 체계가 잘 되어 있고 본인 부담금 비중이 낮아 매우 우수한 것으로 인정받고 있다. 단, 치료가 아니라 미용이나 예방 등을 목적으로 하는 진료에 대해서는 의료비 지원을 하지 않는다.
Bảo hiểm y tế là chế độ hỗ trợ một phần chi phí y tế khi tìm đến bệnh viện khám do đau ốm hay bị thương. Bảo hiểm y tế ở Hàn Quốc đang được công nhận là rất vượt trội vì hệ thống bảo đảm chi phí y tế tốt và tỷ trọng tiền gánh chịu của đương sự thấp. Tuy nhiên, nếu không phải là chữa trị (bệnh tật hay vết thương...) mà là điều trị với mục đích làm đẹp hoặc phòng bệnh thì chi phí y tế sẽ không được hỗ trợ.
우수하다: ưu tú, vượt trội
체계: hệ thống
부담금: tiền gánh chịu, tiền gánh vác
치료: sự chữa trị, sự điều trị (Sự làm cho khỏi bệnh tật hay vết thương...)
진료: sự điều trị (Sự chẩn đoán bệnh và chữa trị bệnh cho bệnh nhân)
국민연금 Chế độ lương hưu quốc dân
국민연금은 은퇴 이후의 소득을 보장하는 제도이다. 정부가 관여하여 운영하는 공적연금으로 세계 3대 연금(한국, 일본, 노르웨이)에 속한다(2020년). 가입자가 나이가 들거나 사고 또는 질병으로 사망하거나 장애가 생겨 더 이상 돈을 벌 수 없을 경우 가입자 본인이나 유족에게 연금을 지급한다.
Chế độ lương hưu quốc dân là chế độ đảm bảo thu nhập sau này khi nghỉ hưu. Đây là lương hưu công có tham gia và vận hành bởi chính phủ và thuộc loại lương hưu quy mô top 3 thế giới (Hàn Quốc, Nhật Bản và Na Uy) (năm 2020). Trường hợp người tham gia (lương hưu) có tuổi hoặc chết do tai nạn, bệnh tật hoặc tàn tật không còn khả năng kiếm tiền, thì bản thân người tham gia hoặc người thân của họ sẽ được chi trả lương hưu.
관여하다: can dự, liên can, dính líu
공적: mang tính công (Có liên quan đến nhà nước hoặc xã hội)
속하다: thuộc về, thuộc loại, thuộc dạng
고용보험 Bảo hiểm lao động (bảo hiểm thất nghiệp)
고용보험은 직장을 잃은 사람에게 실업 급여를 주고 직장을 구할 수 있도록 지원해 주는 제도이다. 이를 통해 실직자는 생활에 필요한 돈을 받거나 재취업을 위한 직업 훈련을 받을 수 있다.
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ hỗ trợ cung cấp tiền thất nghiệp cho những người bị mất việc và giúp họ có thể tìm được chỗ làm khác. Thông qua đó, người thất nghiệp có thể nhận được số tiền cần thiết cho cuộc sống hoặc có thể được đào tạo nghề để tìm lại được việc làm.
실직자: người thất nghiệp
훈련: sự huấn luyện
산업재해보상보험 Bảo hiểm bồi thường tai nạn công nghiệp
산업재해보상보험은 일을 하다가 생긴 부상, 질병, 장해, 사망 등의 피해를 보상하기 위한 제도이다. 직장 등에서 일을 하는 중에 생긴 재해로 다쳤을 경우 의료비를 지원하고, 일을 하지 못하게 되는 기간만큼 일정한 급여를 주기도 한다.
Bảo hiểm bồi thường tai nạn công nghiệp là chế độ bồi thường thiệt hại như bị thương, bệnh tật, tàn tật và tử vong phát sinh trong khi làm việc. Trường hợp bị thương do tai nạn phát sinh trong lúc làm việc ở chỗ làm, v.v., thì chi phí y tế sẽ được trợ cấp, và cũng được cấp một khoản lương nhất định tương xứng với khoảng thời gian không thể làm việc.
부상: (sự) bị thương
재해: tai hoạ, thiên tai
알아두면 좋아요
노인 부양도 이젠 사회가 함께! Chu cấp cho người già hiện cũng là một phần của xã hội!
제5의 사회보험으로도 불리는 노인장기요양보험은 나이가 많거나 질병이 있어서 혼자서 일상생활을 하기 어려운 노인이 신체 활동을 할 수 있도록 도와주거나 집안일 지원 등과 같은 장기요양급여를 제공한다. 과거에 노인 부양은 가족이 도맡았지만 이제는 사회가 함께 그 부담을 나누어지겠다는 뜻에서 2008년 7월부터 노인장기요양보험이 시행되었다. 국민건강보험 가입자(피부양자 포함)는 기본적으로 장기요양보험의 수급 대상이 된다.
Bảo hiểm chăm sóc dài hạn cho người cao tuổi hay còn gọi là bảo hiểm xã hội thứ 5 giúp cho những người già cao tuổi hoặc có bệnh tật gặp khó khăn trong việc tự thực hiện các hoạt động thường ngày có thể thực hiện các hoạt động thể chất hoặc cung cấp một khoản tiền chăm sóc dài hạn như hỗ trợ việc nhà. Trước đây, gia đình đảm nhận việc chăm sóc người cao tuổi, nhưng hiện nay bảo hiểm chăm sóc dài hạn cho người cao tuổi đã được triển khai từ tháng 7 năm 2008 với mục đích chia sẻ gánh nặng đó cùng với cả xã hội. Người tham gia bảo hiểm y tế quốc gia (bao gồm cả người phụ thuộc) về cơ bản thuộc đối tượng được nhận lương bảo hiểm chăm sóc dài hạn.
부양: sự chu cấp, sự cấp dưỡng
수급: sự nhận lương (Sự nhận lương làm việc hay lương hưu)
2. 인간다운 삶을 위한 공공부조에는 무엇이 있을까?
Có gì ở hỗ trợ công cộng cho một cuộc sống con người đúng nghĩa?
공공부조의 의미와 특징 Ý nghĩa và đặc trưng của hỗ trợ công
공공부조는 사회복지 제도의 하나로, 국가나 지방자치단체가 생활 능력이 없거나 생활이 어려운 국민의 최저 생활을 보장하고 자립을 지원하는 제도이다. 국가가 보장하는 최저 생활이란 인간다운 삶의 최소 수준을 말한다. 인간다운 생활을 누린다고 말하기 위해서는 최소한의 의식주를 해결할 수 있어야 하고 최소한의 교육이나 의료 혜택 등을 누릴 수 있어야 한다. 대한민국에서는 공공부조와 관련하여 국민기초생활보장제도와 의료급여제도가 운영되고 있다.
Hỗ trợ công là một trong những chế độ phúc lợi xã hội, trong đó nhà nước hoặc chính quyền địa phương hỗ trợ sự tự lập và bảo đảm mức sống tối thiểu cho những người dân không có khả năng sinh hoạt hoặc gặp khó khăn trong cuộc sống. Mức sống tối thiểu do nhà nước đảm bảo nói đến mức sống tối thiểu đúng nghĩa như một con người. Để nói rằng có thể tận hưởng một cuộc sống đúng nghĩa thì tối thiểu phải có thể giải quyết việc ăn mặc ở và phải có thể được hưởng mức tối thiểu các phúc lợi về giáo dục hay y tế. Ở Hàn Quốc đang vận hành chế độ đảm bảo sinh hoạt cơ bản cho quốc dân và chế độ trợ cấp y tế liên quan đến hỗ trợ công.
자립: sự tự lập (Sự sống bằng sức lực của chính mình chứ không cậy nhờ hay dựa dẫm vào người khác)
사회보험이 다가올 위험에 대비하는 것이라면, 공공부조는 위험이 발생했을 때 그것을 해결하고 대응하기 위한 것이다. 또한, 공공부조는 사회보험과 달리 저소득층 등과 같이 최소한의 생활이 어려운 사람을 대상으로 한다. 그렇기 때문에 국가나 지방자치단체가 거의 모든 비용을 지원한다.
Trong khi bảo hiểm xã hội là để phòng bị cho những rủi ro sắp tới thì hỗ trợ công để giải quyết và ứng phó với những rủi ro khi chúng phát sinh. Ngoài ra, không giống như bảo hiểm xã hội, hỗ trợ công được dành cho đối tượng là những người có mức sống tối thiểu, chẳng hạn như tầng lớp thu nhập thấp. Bởi lẽ vậy, hầu hết mọi chi phí đều do nhà nước hoặc chính quyền địa phương hỗ trợ.
대응하다: đối ứng
저소득층: tầng lớp thu nhập thấp
국민기초생활보장제도 Chế độ bảo đảm sinh hoạt cơ bản quốc dân
국민기초생활보장제도는 가족이나 스스로의 힘으로 생계를 유지할 능력이 없거나 생활이 어려운 저소득층에게 국가나 지방자치단체가 생계·교육·의료·주거 등의 기본적인 생활을 보장해 주는 제도이다. 국가나 지방자치단체로부터 받는 급여 외에는 부양 받을 방법이 없는 사람 중에 소득이 최저생계비 이하인 경우 지원 대상자가 된다.
Chế độ bảo đảm sinh hoạt cơ bản quốc dân là chế độ trong đó nhà nước hoặc chính quyền địa phương đảm bảo các sinh hoạt mang tính cơ bản như sinh kế, giáo dục, chăm sóc y tế và nhà ở cho tầng lớp thu nhập thấp mà khó khăn trong đời sống hoặc không có khả năng tự duy trì sinh kế bằng sức mình hay gia đình. Trong số những người không có cách để nhận chu cấp ngoài tiền lương (tiền trợ cấp) nhận được từ đất nước hoặc chính quyền địa phương thì trường hợp người có thu nhập dưới mức chi phí sinh hoạt tối thiểu sẽ là đối tượng được hỗ trợ.
의료급여제도 Chế độ trợ cấp y tế
의료급여제도는 국가가 생계유지 능력이 없거나 저소득층인 국민에게 제공하는 의료비 지원 제도이다. 의료급여 대상자(1종)는 1,000원~2,000원 정도의 비용으로 병원 진료를 받을 수 있고 입원 치료는 무료로 받을 수 있다. 약국은 500원에 이용할 수 있다(2020년 기준).
Chế độ phúc lợi y tế là chế độ hỗ trợ chi phí y tế do nhà nước cung cấp cho những người dân không có khả năng duy trì sinh kế hoặc những người có thu nhập thấp. Đối tượng đủ được trợ cấp y tế (loại 1) có thể được điều trị tại bệnh viện với chi phí từ 1.000 won đến 2.000 won và có thể được điều trị nội trú miễn phí. Có thể sử dụng ở các hiệu thuốc chỉ với 500 won (tiêu chuẩn năm 2020).
알아두면 좋아요
의료급여, 잘 알고 이용하세요 Trợ cấp y tế, hãy tìm hiểu và sử dụng hiệu quả
의료급여 수급권자는 1차 진료를 의원이나 보건소에서 받을 수 있고, 병원이나 종합병원 진료가 필요한 경우 진료의뢰서를 발급받아 1차→2차→3차 의료기관에서 진료를 단계적으로 받을 수 있다. 수급권자가 사용할 수 있는 의료급여일수(병·의원 진료 받은 일수와 입원일수, 투약일수)의 상한일수는 질환에 따라 365일로 정해져 있다. 의료급여 수급권자가 2곳 이상의 의료기관에서 같은 병으로 같은 성분 의약품을 6개월 동안 215일 이상 처방/조제 받은 경우 조제료 등을 포함한 약제비 전액을 본인이 부담 해야 한다.
Người nhận trợ cấp y tế có thể được điều trị bước đầu tại trung tâm y tế hoặc trạm y tế và trường hợp cần điều trị tại bệnh viện hoặc bệnh viện đa khoa thì nhận cấp phát giấy yêu cầu điều trị và có thể được điều trị theo từng giai đoạn tại các cơ quan y tế lần 1→ lần 2 → lần 3. Số ngày tối đa của số ngày được hưởng trợ cấp y tế (số ngày điều trị tại bệnh viện/trung tâm y tế, số ngày nằm viện và số ngày dùng thuốc) mà người có quyền thụ hưởng có thể sử dụng được quy định là 365 ngày tùy theo bệnh. Trường hợp người thụ hưởng trợ cấp y tế đã được kê đơn/cấp phát trên 215 ngày trong 6 tháng cho cùng một bệnh cùng thành phần thuốc tại hai cơ quan y tế trở lên thì người đó phải tự đảm trách toàn bộ chi phí thuốc bao gồm cả phí cấp phát.
투약: sự kê đơn thuốc, sự dùng thuốc
질환: bệnh tật
의약품: y dược phẩm, thuốc men
성분: thành phần
처방: sự kê đơn
이야기 나누기
복지병을 조심하자! Hãy cùng cẩn thận bệnh phúc lợi
복지병이라는 말이 있다. 사회복지 제도를 잘 갖추어 놓는 것은 물론 좋은 일이지만, 그로 인해 정부의 비용 부담이 늘고 사람들이 일할 의욕을 잃게 된다는 점을 지적하는 말이다. 영국은 1940년대부터 ‘요람에서 무덤까지’라는 표어 아래 적극적인 복지 정책을 펴왔다. 그러나 1960~1970년대에 이르러 일하지 않고 사회복지 제도에만 기대려는 사람들이 많이 나타나 영국 사회 전체적으로 효율성이 크게 떨어지기도 했다. 복지병은 사회복지 정책을 강화하려는 나라의 정부와 국민이 한번쯤 생각해 볼만한 것이다. 한국은 어떨까? 복지병을 앓을 만큼 사회복지를 많이 실시하고 있는 것일까, 아니면 아직도 더 많은 사회복지가 필요한 것일까?
Có một thứ gọi là bệnh phúc lợi. Việc chế độ phúc lợi xã hội được trang bị tốt tất nhiên là một việc tốt, nhưng có lời chỉ trích rằng do nó mà tăng gánh nặng chi phí của chính phủ và mọi người đánh mất lòng đam mê làm việc. Kể từ những năm 1940, nước Anh đã thực hiện một chính sách phúc lợi tích cực với khẩu hiệu “Từ trong nôi đến dưới mồ”. Tuy nhiên, trong những năm 1960 và 1970, có rất nhiều người không làm việc và chỉ muốn dựa vào chế độ phúc lợi xã hội, do đó hiệu suất của toàn xã hội Anh đã suy giảm đáng kể. Bệnh phúc lợi là điều đáng lưu ý mà chính phủ và người dân các nước muốn tăng cường các chính sách phúc lợi xã hội nên một lần nghĩ đến nó. Còn Hàn Quốc thì sao? Đang thực thi rất nhiều phúc lợi xã hội đủ để mắc bệnh phúc lợi, hay vẫn còn cần thêm nhiều phúc lợi xã hội nữa?
지적하다: chỉ ra, chỉ trích
의욕: lòng đam mê (Tâm ý hay ý định tích cực định làm điều gì đó)
볼만하다: đáng xem, đáng lưu ý
앓다: bệnh, ốm, đau
0 Comment: