01. 금전 거래를 할 때 무엇을 알아 두어야 할까?
Khi giao dịch tiền tệ cần phải lưu ý điều gì?
계약의 의미 Ý nghĩa của hợp đồng
금전은 돈을 가리킨다. 금전 거래란 사람들끼리 돈을 빌리고 빌려주는 것을 가리킨다. 이런 금전 거래를 할 때는 일반적으로 계약을 하게 된다.
Tiền tệ chỉ tiền. Giao dịch tiền tệ chỉ việc vay và cho vay tiền của một nhóm người. Khi thực hiện giao dịch tiền tệ như thế này thông thường sẽ ký hợp đồng.
금전: tiền mặt (Tiền trao đổi khi mua bán sản phẩm hoặc khi đã làm việc gì đó)
가리키다: chỉ, chỉ ra
계약은 사람들의 자유로운 의사에 따라 맺어야 한다. 또한 계약 내용이 사회질서에 어긋나는 내용이면 무효가 될 수 있다. 즉, 개인의 권리를 침해하거나 범죄가 될 수 있는 계약은 허용되지 않는다.
Hợp đồng phải được ký kết theo ý muốn tự do của mọi người. Ngoài ra, nếu nội dung của hợp đồng trái ngược với trật tự xã hội thì có thể bị vô hiệu. Tức là, không cho phép hợp đồng mà có thể xâm hại quyền lợi cá nhân hoặc trở thành sự phạm tội.
의사: ý, ý nghĩ, ý định (Suy nghĩ quyết tâm định làm điều gì đó)
어긋나다: trái ngược, bất đồng, không ăn khớp, bất hòa
침해하다: xâm hại (Xâm phạm gây hại đến đất đai hay quyền lợi, tài sản của người khác)
범죄: sự phạm tội
금전 거래를 증명하는 서류 Giấy tờ chứng minh giao dịch tiền tệ
계약은 당사자의 말을 통해서도 이루어질 수 있지만 나중에 혹시 문제가 생겼을 때 계약 내용을 증명하기가 어려워질 수 있다. 그러므로 금전 거래를 할 때는 계약 내용을 확인해 주는 '계약서'를 작성하고 각자 서명을 하거나 도장을 찍어야 권리를 보호받을 수 있다. 돈을 빌려주었을 때는 돈을 빌려준 사람에게 증거로 차용증을 받는 것이 좋다. 또한 빌린 돈을 갚을 때는 돈을 갚은 내용을 증명해 주는 영수증을 받아야 한다. 차용증이나 영수증에는 돈을 거래한 사람의 이름, 주소, 연락처, 거래한 금액(원금, 이자), 거래한 날짜, 서명 등이 포함되어야 한다.
Tuy rằng hợp đồng có thể được thực hiện thông qua lời nói của đương sự nhưng sau này nếu có vấn đề gì xảy ra có thể sẽ khó để chứng minh nội dung hợp đồng. Bởi lẽ đó, khi thực hiện giao dịch tiền tệ phải lập một hợp đồng xác nhận nội dung hợp đồng và ký tên hoặc đóng dấu riêng thì mới có thể bảo vệ quyền lợi. Khi cho mượn tiền, tốt nhất là nên nhận được giấy vay nợ như là chứng cứ từ người cho vay tiền. Ngoài ra, khi trả lại số tiền đã vay phải nhận được hóa đơn chứng minh nội dung đã trả lại số tiền đã vay. Trong giấy vay nợ hoặc hóa đơn phải bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số tiền giao dịch (tiền gốc, lãi), ngày giao dịch và chữ ký của người giao dịch.
당사자: đương sự
차용증: chứng từ vay mượn, giấy vay nợ, giấy vay mượn (tiền...)
증거: chứng cứ, căn cứ, bằng chứng
갚다: trả (Trả lại thứ đã mượn)
만약 돈을 빌려간 사람이 돈을 갚기로 약속한 시점까지 돈을 갚지 않을 경우 돈을 빌려준 사람은 돈을 갚으라고 직접 요청한다. 그래도 돈을 갚지 않는다면 법원 등 관련 기관의 도움을 받아 자신의 입은 손해를 배상받을 수 있다.
Nếu người mượn tiền không trả tiền cho đến thời điểm hẹn trả tiền, người cho vay tiền sẽ trực tiếp yêu cầu trả lại tiền. Dù vậy, nếu vẫn không trả lại tiền, có thể nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan liên quan như tòa án và có thể nhận được bồi thường thiệt hại cho bản thân.
손해 배상: sự bồi thường thiệt hại, tiền bồi thường, vật bồi thường
알아두면 좋아요
이자를 무조건 많이 받을 수는 없어요 Không thể nhận rất nhiều tiền lãi vô điều kiện được
누군가 돈이 급하게 필요하다면 높은 이자를 내고서라도 돈을 빌리고 싶어 한다. 그런데 한국에서는 돈을 빌려주는 사람이 지나치게 높은 이자를 받지 못하도록 법으로 정해 두고 있다. 은행이나 대부업체(돈을 빌려주는 기업)가 돈을 빌려줄 때 1년에 24%를 넘는 이자 받으면 불법으로 간주되어 법에 따라 처벌을 받을 수 있다. 개인 간에 10만원 이상의 돈을 거래할 때도 마찬가지다.
Nếu ai đó cần tiền gấp thì sẽ muốn vay tiền ngay cả với lãi suất cao. Nhưng ở Hàn Quốc, luật pháp quy định người cho vay tiền không được nhận lãi suất quá cao. Khi ngân hàng hoặc doanh nghiệp cho vay tiền(công ty cho vay tiền) nếu nhận được lãi suất trên 24% một năm thì có thể được coi như là phạm pháp và bị trừng phạt theo luật pháp. Dù là khi giao dịch trên 100.000 won giữa các cá nhân thì cũng như vậy.
지나치다: quá, quá thái
간주되다: được xem là, được coi như
02. 부동산 거래를 할 때 무엇을 알아 두어야 할까?
Cần phải biết những gì khi thực hiện giao dịch bất động sản?
부동산과 등기부등본 Bất động sản và bản sao sổ đăng ký
부동산이란 집이나 땅, 건물 등 직접 가지고 다닐 수 없는 재산을 말한다. 부동산을 거래할 때 가장 우선적으로 할 일은 등기부 등본을 확인하는 일이다. 등기부 등본에는 거래하는 토지나 건물에 대한 권리가 누구에게 있는지, 그동안 어떻게 거래되어 왔는지 등이 기록되어 있다. 예를 들어 실제 소유자가 누구인지, 은행에 빚이 얼마나 있는지 등을 등기부 등본을 통해 알 수 있다. 등기부등본은 법원의 인터넷 등기소 사이트에서도 확인할 수 있다.
Bất động sản nói đến tài sản không thể trực tiếp mang đi chẳng hạn như nhà, mảnh đất hoặc tòa nhà. Khi thực hiện giao dịch bất động sản việc đầu tiên cần làm là kiểm tra bản sao có chứng thực của sổ đăng ký (bất động sản). Bản sao sổ đăng ký ghi lại ai có quyền đối với đất đai hoặc tòa nhà được giao dịch và thời gian qua đã được giao dịch như thế nào. Ví dụ, thông qua bản sao sổ đăng ký có thể biết được chủ sở hữu thực sự là ai, có khoản nợ bao nhiêu ở ngân hàng,… Bản sao sổ đăng ký cũng có thể được tìm thấy trên trang web đăng ký Internet của tòa án.
등기부: sổ đăng ký (bất động sản)
토지: đất đai
빚: nợ, món nợ
부동산 거래 과정 Quy trình giao dịch bất động sản
부동산을 사고팔 때는 일반적으로 거래 가격의 10% 정도의 계약금을 먼저 주고받는다. 계약금에 이어 중간에 내는 돈을 중도금, 마지막에 내는 돈을 잔금이라고 한다. 잔금을 내기 전에도 틈틈이 등기부등본을 통해 중요한 권리에 변동이 없는지 확인하고, 잔금을 치른 이후에는 부동산 소유권 이전 등기를 해야 한다.
Khi mua hoặc bán bất động sản thông thường sẽ trao đổi trước tiền đặt cọc khoảng 10% giá trị giao dịch. Sau khi đặt cọc, khoản thanh toán ở giữa gọi là tiền trả đợt hai, tiền trả đợt cuối gọi là tiền dư nợ. Trước khi thanh toán tiền dư nợ thi thoảng cũng phải kiểm tra thông qua bản sao sổ đăng ký xem không có biến động quyền lợi quan trọng nào chứ và sau khi thanh toán tiền dư nợ cần phải đăng ký chuyển giao quyền sở hữu bất động sản.
주고받다: trao đổi
계약금: tiền đặt cọc
중도금: tiền trả đợt hai
잔금: tiền dư nợ, khoản nợ cuối cùng
틈틈이: thỉnh thoảng, thi thoảng
이전: (sự) chuyển, chuyển giao
부동산을 소유하지 않고 다른 사람의 부동산을 빌려 쓰는 것도 가능하다. 이때 부동산을 빌려주는 것을 임차라고 한다. 아파트상가를 빌려 쓸 때는 주로 전세나 월세 방식을 많이 사용한다. 한국에서는 부동산을 빌려 쓰는 사람(임차인)을 약자로 간주하여 법으로 특별히 보호한다. 이때 임차인이 법적 보호를 충분히 받기 위해서는 반드시 전입신고를 하고 확정일자를 받아야 한다. 이 경우 임차인은 집주인이 바뀌는 것과 상관없이 최소한 2년 동안 거주할 수 있다. 또한 거주하던 집이 경매 등으로 팔리는 경우가 생기더라도 원래 맡겼던 보증금을 다른 사람보다 먼저 돌려받을 수 있다.
Cũng có khả năng mượn sử dụng bất động sản của người khác mà không cần sở hữu bất động sản. Lúc này, việc cho mượn bất động sản được gọi là sự cho thuê. Khi thuê chung cư thương mại người ta chủ yếu sử dụng rất nhiều phương thức thuê nhà kiểu Jeonsae hoặc thuê theo tháng. Ở Hàn Quốc, người thuê bất động sản (người đi thuê) được xem là người yếu thế và được pháp luật bảo vệ đặc biệt. Lúc này, để người thuê nhận được sự bảo hộ pháp lý một cách đầy đủ thì nhất định phải khai báo việc chuyển đến nơi mới và nhận một ngày xác định. Trong trường hợp này, người thuê nhà có thể cư trú ít nhất hai năm bất kể việc thay đổi chủ nhà. Ngoài ra, ngay cả khi phát sinh trường hợp ngôi nhà đang ở bị bán đấu giá thì có thể được hoàn lại số tiền đặt cọc trước hơn người khác.
임차: sự cho thuê
간주하다: xem là, coi như
약자: người yếu thế, kẻ yếu
전입: sự chuyển đến (Việc chuyển từ nơi đã sống trước kia đến địa chỉ nơi mới)
경매: sự đấu giá
돌려받다: được trả lại, được hoàn lại
알아두면 좋아요
부동산 거래를 도와주는 전문가 공인중개사(부동산 중개업자)
Người môi giới bất động sản có tư cách pháp lý giúp giao dịch bất động sản (người làm nghề môi giới)
부동산 관련 계약을 할 때는 공인중개사를 통해 보다 쉽고 안전하게 거래할 수 있다. 이때 거래 금액에 따라 공인중개사에게 중개수수료(양쪽의 중간에서 일을 맡아 처리해 준 대가로 주는 돈)를 낸다. 부동산 매매(사고 파는 것)의 경우 9억원 미만, 임대차(전세나 월세)의 경우 6억원 미만인 경우는 0.3~0.6% 사이에서 중개수수료를 낸다. 거래 금액이 그 이상일 때는 매매의 경우 거래금액의 0.9%, 임대차의 경우 거래금액의 0.8% 내에서 협의를 통해 정할 수 있다.
Khi thực hiện các hợp đồng liên quan đến bất động sản, sẽ dễ dàng và an toàn hơn khi giao dịch thông qua người mô giới bất động sản được công nhận. Lúc này, tùy theo số tiền giao dịch, một khoản phí môi giới (tiền đưa ra để đổi lấy việc giải quyết công việc giữa hai bên) được trả cho bên môi giới. Trong trường hợp mua và bán bất động sản (mua và bán) dưới 900 triệu won, cho thuê nhà (Jeonse hoặc thuê theo tháng tháng) dưới 600 triệu won thì cần trả phí môi giới từ 0,3 đến 0,6%. Khi số tiền giao dịch nhiều hơn thì có thể được quyết định thông qua thỏa thuận ở trong khoảng 0,9% số tiền giao dịch trong trường hợp mua bán và 0,8% số tiền giao dịch trong trường hợp cho thuê.
공인중개사: người môi giới được công nhận (Người có tư cách pháp lý giới thiệu và liên kết người mua và người bán khi mua và bán đất đai hay tòa nhà)
중개수수료: chi phí môi giới, chi phí trung gian, tiền hoa hồng
미만: dưới, chưa đến
이야기 나누기
해외로 보낼 수 있는 돈에는 한도가 있어요 Có giới hạn trong số tiền có thể gửi ra nước ngoài
한국 내에서 본인이 번 돈이라고 하더라도 해외로 송금할 때는 금액에 한도가 있다. 2019년 외국환거래법 개정으로 현재 거래 사유를 증명하지 않고도 해외로 보낼 수 있는 금액은 미국 달러 기준으로 송금 건당 5천 달러, 연간 5만 달러 이내이다. 특히 법개정과 함께 시중은행, 카드사, 저축은행은 물론이고 인터넷 은행이나 공인된 앱 등을 통해서도 해외 송금이 가능하다. 농어촌 외국인 근로자, 다문화 가정 등이 편리하게 외환 거래를 할 수 있도록 우체국에서도 외국인을 대상으로 해외 송금 업무를 실시하고 있다.
Có một giới hạn về số tiền gửi có thể gửi ra nước ngoài cho dù số tiền đó được chính bạn kiếm ra tại Hàn Quốc. Với việc sửa đổi Đạo luật giao dịch ngoại hối vào năm 2019, số tiền có thể được gửi ra nước ngoài mà không cần chứng minh lý do giao dịch hiện dưới 5.000 đô la cho mỗi lần chuyển tiền bằng đô la Mỹ và dưới 50.000 đô la mỗi năm. Đặc biệt, với việc sửa đổi luật, có thể chuyển tiền ra nước ngoài không chỉ thông qua các ngân hàng thương mại, công ty thẻ tín dụng và ngân hàng tiết kiệm mà còn có thể thông qua ngân hàng Internet hoặc các ứng dụng được cấp phép. Để người lao động nước ngoài ở các vùng nông thôn và các gia đình đa văn hóa có thể giao dịch ngoại hối một cách thuận tiện, ở bưu điện cũng đang thực hiện công tác chuyển tiền ra nước ngoài cho đối tượng người nước ngoài.
해외 송금을 할 때는 수수료를 내야 하는데 은행에 따라 대략 5천 원~1만 원 정도 선이며 인터넷 은행 등은 시중은행보다 수수료가 낮은 편이다. 노인이나 외국인 등을 우대하는 경우도 많으니 미리 알아보고 송금하는 것이 좋다.
Khi chuyển tiền ra nước ngoài, phải trả một khoản phí từ 5.000 đến 10.000 won tùy thuộc vào các ngân hàng, và phí của các ngân hàng internet thuộc diện thấp hơn so với các ngân hàng thương mại. Vì cũng có nhiều trường hợp ưu đãi người già hoặc người nước ngoài nên tìm hiểu trước rồi gửi tiền sẽ tốt hơn.
0 Comment: