01. 한국에서 법은 어떤 의미를 가지고 있을까?
Pháp luật ở Hàn Quốc có ý nghĩa gì?
법의 목적과 역할 Mục đích và vai trò của pháp luật
법은 사회 구성원의 지혜와 합의를 통해 만들어진 규범이다. 법의 목적은 정의를 실현하는 것이다. 정의란 옳고 그름을 판단하여 각자가 받아야 할 정당한 몫을 주는 것을 말한다. 열심히 노력한 사람에게는 그에 따른 보상을 주고, 잘못을 저지르거나 다른 사람에게 피해를 준 사람에게는 그에 맞는 벌을 주는 것이다. 이를 통해서 각 개인의 자유와 권리를 보호할 수 있고 사회 질서도 안정적으로 유지할 수 있다.
Pháp luật là quy phạm được tạo ra thông qua trí tuệ và sự thỏa thuận của các thành viên trong xã hội. Mục đích của luật là mang lại chính nghĩa. Chính nghĩa nói đến việc phân xử đúng sai và đưa ra phần thỏa đáng mà từng người sẽ phải nhận. Những người nỗ lực chăm chỉ theo đó sẽ được đền đáp, và những người gây ra sai trái hoặc làm hại người khác sẽ bị trừng phạt tương xứng. Thông qua điều này có thể bảo vệ quyền lợi và tự do của mỗi cá nhân và có thể duy trì trật tự xã hội một cách ổn định.
지혜: trí tuệ
규범: quy phạm
합의: sự thỏa thuận, thỏa thuận
실현하다: thực hiện (Thực hiện ước mơ hay kế hoạch... trong thực tế)
정의: chính nghĩa, công lý
몫: phần
그르다 (tính từ): sai lầm, sai trái -> 그름 (danh từ): sự sai trái
옳다: đúng đắn, đúng mực
판단하다: phán đoán (Định ra suy nghĩ về cái nào đó theo tiêu chuẩn hay lô gíc)
정당하다: chính đáng, thỏa đáng
각자: từng người
저지르다: gây ra, tạo ra, làm ra
피해: sự thiệt hại
이처럼 법이 중요한 역할을 하고 있기 때문에 오늘날 한국 사회에서는 더 좋은 법을 만들기 위해 끊임없이 노력하고 있다. 법이 시대에 맞지 않거나 잘못된 내용을 포함하고 있을 때는 국회의원을 비롯한 정치인과 시민들이 그에 대해 문제를 제기하고 고쳐 나가고 있다.
Chính vì luật pháp đóng vai trò quan trọng như vậy nên xã hội Hàn Quốc ngày nay đang không ngừng nỗ lực để đưa ra những điều luật tốt hơn. Khi một luật đã lỗi thời hoặc bao hàm nội dung sai lầm, các chính trị gia và người dân mà đứng đầu là các nghị sĩ Quốc hội sẽ nêu ra và sửa đổi vấn đề đó.
끊임없이: một cách không ngừng, không ngớt (Sự kéo dài hay liên tục không bị chấm dứt)
제기하다: đề xuất, nêu ra, đưa ra
고치다: sửa đổi
준법의 중요성 Tầm quan trọng của việc tuân thủ luật
법을 통해 사람들의 권리를 보호하고 사회 질서를 유지하기 위해서는 좋은 법을 만드는 노력과 함께 '준법 정신'이 필요하다. 아무리 좋은 법이 있어도 사람들이 그것을 지키지 않는다면 소용이 없다. 한국에서는 법을 지키고 다른 사람이나 사회에 피해를 주지 않는 것을 중요하게 생각한다. 대한민국 국민뿐만 아니라 한국에서 생활하는 외국인 또한 법을 잘 이해하고 지킴으로써 자신과 타인의 권리를 보호하며 더욱 안전하게 생활할 수 있다.
Để bảo vệ quyền lợi của người dân và duy trì trật tự xã hội thông qua pháp luật, chúng ta cần có 'tinh thần thượng tôn pháp luật' cùng với nỗ lực tạo nên pháp luật nghiêm minh. Luật dù có tốt đến đâu cũng không có ích gì nếu mọi người không tuân theo. Ở Hàn Quốc xem trọng việc tuân thủ luật pháp và không gây thiệt hại cho người khác hoặc xã hội. Không chỉ công dân Hàn Quốc, mà cả những người nước ngoài sinh sống tại Hàn Quốc cũng có thể bảo vệ quyền lợi của mình và người khác và sống một cuộc sống an toàn hơn bằng cách hiểu và tuân thủ pháp luật.
준법: sự tuân thủ luật
소용: công dụng, lợi ích
타인: người khác
알아두면 좋아요
순천의 외국인 유학생 자율방범대
Đội phòng chống tội phạm tình nguyện của du học sinh Suncheon
2019년 6월 순천에서는 외국인 범죄 예방을 위한 외국인 유학생 자율 방범대 활동이 시작되었다. 이들은 외국인이 밀집되어 있는 지역과 대학교 주변을 중심으로 한 달에 한 번 이상 집중 순찰에 나서며 지역 안전을 위해 노력하고 있다. 이처럼 대한민국 지역 곳곳에서 외국인들이 자율적으로 방범대를 꾸리고 지역 경찰과 협력하여 범죄 예방 활동에 나서고 있다. 이들의 활동은 지역의 치안을 개선하여 많은 주민들의 호응을 얻고 있으며, 외국인들의 어려움을 해결하는 데도 도움을 주고 있다.
Vào tháng 6 năm 2019, tại Suncheon hoạt động của đội tự nguyện phòng chống tội phạm của du học sinh nước ngoài nhằm phòng ngừa tội phạm người nước ngoài đã được bắt đầu. Họ đang vừa đứng ra tuần tra tập trung ít nhất mỗi tháng một lần trọng tâm vào các khu vực tập trung nhiều người nước ngoài và xung quanh các trường đại học vừa đang nỗ lực để đảm bảo an toàn cho khu vực. Theo cách này, người nước ngoài ở nhiều khu vực khác nhau của Hàn Quốc bằng tính chất tự chủ đang đứng ra quán xuyến các đội phòng chống tội phạm và hợp lực với cảnh sát địa phương để ngăn chặn tội phạm. Các hoạt động của họ đang nhận được sự hưởng ứng của nhiều cư dân bởi việc cải thiện an ninh khu vực đồng thời cũng đang giúp giải quyết những khó khăn của người nước ngoài.
예방: sự dự phòng, sự phòng ngừa
방범: sự chống tội phạm, việc chống tội phạm
순찰: sự tuần tra, tuần sát
나서다: đứng ra (Bắt đầu công việc nào đó một cách tích cực)
밀집되다: dày đặc
꾸리다: quán xuyến (Tiến hành công việc hay dẫn dắt cuộc sống đi tới)
자율적: tính chất tự chủ, tính chất tự do
호응: sự đáp lại, sự hưởng ứng
개선하다: cải tiến, cải thiện
치안: sự giữ an ninh, trị an
02. 외국인에게는 어떤 법적 권리와 의무가 있을까?
Có những quyền lợi và nghĩa vụ pháp lí nào đối với người nước ngoài?
외국인의 권리 Quyền lợi của người nước ngoài
한국은 국적과 상관없이 누구에게나 인간으로서 누려야 할 기본적인 권리인 인권을 보장한다. 또한 국제법에 따라 외국인의 기본적인 지위와 권리를 보장하고 있다. 따라서 한국에서 외국인은 생명이나 재산 등을 위협받지 않고 행복한 삶을 추구할 수 있으며, 임금이나 노동조건 등에서도 부당한 이유로 차별받아서는 안 된다.
Hàn Quốc bảo đảm nhân quyền là quyền lợi mang tính cơ bản mà bất cứ ai không liên quan đến quốc tịch sẽ phải được hưởng với tư cách là con người. Ngoài ra, địa vị và quyền lợi cơ bản của người nước ngoài cũng đang được đảm bảo theo quy định của luật pháp quốc tế. Theo đó người nước ngoài ở Hàn Quốc có thể mưu cầu một cuộc sống hạnh phúc mà không bị đe dọa đến tính mạng hoặc tài sản và không bị phân biệt bởi lý do không chính đáng về tiền lương hoặc điều kiện làm việc.
누리다: tận hưởng
인간: con người
지위: địa vị
추구하다: mưu cầu, theo đuổi
차별: sự phân biệt, sự kì thị
한국은 외국인의 정치 참여나 사회생활 등에서도 일정한 권리를 보장하고 있다. 예를 들어 영주권을 얻고 나서 3년이 지난 외국인 중 일정 조건을 갖춘 경우에는 지역 주민의 대표를 뽑는 선거에 참여할 수 있다. 또한, 외국인의 자녀도 초·중등교육을 받을 권리가 있으며, 6개 월 이상 체류하는 외국인은 건강보험을 통한 의료 서비스를 받을 수 있다. 또한 한국에서는 감염병 예방법에 따라 외국인 감염병 환자의 치료 비용 등을 지원하여 국내 방문 외국인의 건강을 보호하고 감염병 확산을 방지하고 있다.
Hàn Quốc đang đảm bảo các quyền lợi nhất định tham gia vào chính trị hoặc đời sống xã hội của người nước ngoài. Ví dụ, trong số những người nước ngoài đã qua ba năm kể từ khi có quyền cư trú lâu dài, nếu đáp ứng các điều kiện nhất định thì có thể tham gia bầu cử để chọn ra đại diện của cư dân địa phương. Thêm vào đó, con cái của người nước ngoài cũng có quyền nhận được giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, và người nước ngoài lưu trú trên 6 tháng có thể nhận được các dịch vụ y tế thông qua bảo hiểm y tế. Ngoài ra tại Hàn Quốc, theo biện pháp phòng ngừa bệnh truyền nhiễm, chi phí y tế cho bệnh nhân nước ngoài mắc bệnh truyền nhiễm được hỗ trợ để bảo vệ sức khỏe cho người nước ngoài đến thăm Hàn Quốc và ngăn chặn sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm.
확산: sự mở rộng, sự phát triển, sự lan rộng, sự lan tỏa
예방법: phương pháp dự phòng, biện pháp phòng ngừa
외국인의 의무 Nghĩa vụ của người nước ngoài
한국에서는 법을 통해 외국인의 권리뿐만 아니라 의무도 규정하고 있다. 기본적으로 외국인도 한국의 법과 공공질서를 잘 지키고 법이 정하는 세금을 내야 한다.
특히 출입국관리법에 따라 대한민국의 이익, 공공안전, 사회질서 등을 해칠 우려가 있는 외국인은 입국이 금지되거나 강제퇴거 될 수도 있다. 예를 들어, 2020년 한국에서는 코로나 19 의심 증상으로 자가 격리 권고를 받고도 이를 따르지 않은 외국인에 대해 범칙금을 부과하고 출국하도록 하였다.
Ở Hàn Quốc, thông qua pháp luật không chỉ đang quy định quyền mà còn cả nghĩa vụ của người nước ngoài. Về cơ bản, người nước ngoài có nghĩa vụ tuân thủ luật pháp và trật tự công cộng của Hàn Quốc và nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Đặc biệt theo luật quản lí xuất nhập cảnh, những người nước ngoài có nguy cơ gây tổn hại đến lợi ích, an toàn công cộng và trật tự xã hội của Hàn Quốc có thể bị cấm nhập cảnh hoặc bị cưỡng chế trục xuất. Ví dụ, vào năm 2020 ở Hàn Quốc, đã phạt tiền và buộc phải rời khỏi đất nước đối với những người nước ngoài dù được khuyến cáo nên tự cách ly do các triệu chứng nghi ngờ của COVID-19 nhưng không tuân theo.
규정하다: quy định
우려: sự lo ngại, sự lo nghĩ, sự lo lắng
해치다: gây tổn hại, phá vỡ, phá hủy
권고: sự khuyến cáo, sự khuyên bảo
범칙금: tiền phạt phạm luật
부과하다: đánh thuế, bắt phạt
의심: sự nghi ngờ, lòng nghi ngờ
알아두면 좋아요
외국인 자녀 교육받을 권리를 보장하고 있어요.
Con cái của người nước ngoài đang được đảm bảo quyền lợi nhận được giáo dục
한국은 유엔아동권리협약에 따라 미등록외국인의 자녀를 포함하여 체류 자격이나 국적과 관계없이 아동 받을 권리를 보장하고 있다. 공식적인 서류가 없는 경우 임대차계약서 등 거주 사실을 확인할 수 있는 서류만으로도 초중고 입학을 신청할 수 있다. 아동이 기존 학력을 증명하기 어려운 경우에는 교육청에 문의하여 학력 심의를 거친 후에 입학이 가능하다. 아동이 한국어를 모르는 경우 예비학교 등을 통해 한국어 교육을 지원하기도 한다.
Theo Công ước của Liên hợp quốc về Quyền trẻ em, Hàn Quốc đảm bảo quyền lợi mà trẻ em nhận được bất kể tư cách cư trú hay quốc tịch và bao hàm cả con cái của người nước ngoài chưa đăng ký (bất hợp pháp??). Trường hợp không có giấy tờ chính thức, có thể đăng ký nhập học tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông chỉ với các giấy tờ mà có thể xác nhận nơi cư trú thực sự, chẳng hạn như hợp đồng thuê nhà. Trong trường hợp đứa trẻ khó chứng minh được nền tảng học lực trước đây của mình thì liên hệ với sở Giáo dục và sau khi trải qua thẩm định học lực sẽ có thể nhập học. Trường hợp đứa trẻ không biết tiếng Hàn cũng hỗ trợ giáo dục tiếng Hàn thông qua các trường dự bị, v.v.
교육청: Sở giáo dục
심의: sự cân nhắc, sự xem xét kỹ lưỡng
거치다: trải qua
이야기 나누기
한국에 거주하는 외국인도 국민연금에 가입해야 합니다
Người nước ngoài cư trú ở Hàn Quốc cũng phải tham gia vào chế độ lương hưu quốc gia
한국에 거주하고 있는 외국인도 국민연금에 가입해야 한다. 18세 이상 60세 미만의 외국인의 경우 사업장에서 근로자로 일하면 사업장 가입자로서, 자영 업자인 경우에는 지역가입자로서 국민연금에 가입하여 혜택도 누릴 수 있다. 이는 외국인들에게도 한국인 근로자와 동등한 권리와 의무를 누리게 하는 정책이라고 할 수 있다. 다만, 외국인의 본국에서 대한민국 국민에게 연금 가입을 보장하지 않을 경우 또는 한국과 외국인의 본국 사이에 연금과 관련한 별도의 협정이 있는 경우에는 해당되지 않는다.
Người nước ngoài cư trú tại Hàn Quốc cũng phải tham gia Chế độ lương hưu quốc gia. Người nước ngoài trong độ tuổi từ 18 đến 60 có thể được hưởng các quyền lợi bằng cách đăng ký dịch vụ hưu trí quốc gia với tư cách là người gia nhập theo doanh nghiệp nếu làm việc như là người lao động tại một công ty hoặc với tư cách là người gia nhập theo khu vực trong trường hợp là người tự kinh doanh. Đây là chính sách cho phép người nước ngoài được hưởng các quyền lợi và nghĩa vụ đồng đẳng giống như người lao động Hàn Quốc. Tuy nhiên, điều này không áp dụng nếu mẫu quốc của người nước ngoài đó không đảm bảo việc tham gia nhận lương hưu cho công dân Hàn Quốc hoặc nếu có thỏa thuận riêng liên quan đến lương hưu giữa Hàn Quốc và mẫu quốc của người nước ngoài.
국민연금: chế độ lương hưu quốc gia, dịch vụ hưu trí (lương hưu) quốc gia
자영: tự kinh doanh
업자: nhà doanh nghiệp, người trực tiếp điều hành việc kinh doanh
동등하다: đồng đẳng (Đẳng cấp hay mức độ giống nhau)
협정: sự thoả thuận, hiệp định
0 Comment: