01. 한국인이 많이 살고 있는 집의 형태는 무엇일까?
Các hình thái/kiểu nhà ở mà người Hàn Quốc đang ở nhiều là gì?
집의 형태 Các hình thái nhà ở
한국인이 거주하는 집의 형태는 크게 단독 주택(일반 주택, 다가구 주택 등)과 공동 주택(다세대 주택, 연립 주택, 아파트 등)으로 나눌 수 있다. 단독 주택은 보통 한 가구가 독립적으로 생활수 있도록 집을 한 채씩 각각 지은 형태를 말한다. 단독 주택에는 여러 가구가 각각의 독립적인 공간을 차지하며 살 수 있도록 지은 다가구 주택도 포함된다. 다가구 주택은 3층 이하의 건물이며 전체에 대한 소유권은 집주인이 가지고 있고 나머지 가구는 거기에 세를 들어 산다. 공동 주택은 한 건물에 여러 가구가 각각 독립된 생활을 할 수 있게 만든 집의 형태를 말한다. 다세대 주택, 연립 주택아파트 등이 있다. 다세대 주택은 다가구 주택과 달리 건물의 부분 별로 주인이 다르다. 연립 주택은 4층 이하의 주택으로, 종 지하 1층에도 주거공간이 있는 경우가 있다. 연립 주택은 다세대 주택보다 건물의 총 면적이 더 넓다. 아파트는 5층 이상의 공동 주택이며, 수백 가구에서 수천 가구까지 대규모로 지어지는 경우가 많다.
Các loại hình nhà ở mà người Hàn Quốc cư trú có thể chia thành nhà riêng lớn (nhà riêng thông thường , nhà đa hộ...) và nhà chung cư (nhà nhiều thế hệ, nhà tập thể , chung cư/căn hộ...). Nhà riêng thường đề cập đến hình thức mỗi ngôi nhà được xây dựng để một hộ gia đình có thể sống độc lập. Ở nhà riêng cũng bao gồm cả nhà đa hộ được xây để nhiều hộ gia đình có thể sống và sở hữu không gian độc lập của từng hộ. Nhà đa hộ là toà nhà từ 3 tầng trở xuống và quyền sở hữu toàn bộ thuộc về chủ nhà, các hộ gia đình còn lại là được cho thuê.
Nhà chung cư là kiểu nhà được làm để các hộ gia đình có thể sinh hoạt độc lập trong cùng một toà nhà. Có các kiểu như nhà nhiều thế hệ, nhà tập thể, chung cư... Khác với nhà đa hộ nhiều thế hệ là kiểu nhà có chủ sở hữu khác nhau cho từng phần riêng của toà nhà. Nhà tập thể là kiểu nhà có từ 4 tầng trở xuống và cũng có trường hợp có không gian cư trú ở cả tầng hầm 1. Nhà tập thể so với nhà nhiều thế hệ tổng diện tích của toà nhà rộng hơn. Chung cư (apartment) là loại nhà tập thể có từ 5 tầng trở lên và được xây rất nhiều với quy mô lớn có từ hàng trăm đến hàng ngàn hộ gia đình.
다가구 주택: nhà đa hộ, nhà nhiều hộ gia đình
공동 주택: nhà chung cư, nhà tập thể (Loại nhà ở được xây lên để cho hai hộ gia đình trở lên có thể vào sinh sống riêng biệt trong một tòa nhà)
다세대 주택: nhà nhiều thế hệ
연립 주택: nhà tập thể
소유권: quyền sở hữu
세: việc thuê (Việc quyết định trả tiền và mượn dùng đồ vật hay tòa nhà... của người khác)
면적: diện tích
수백: hàng trăm
수천: hàng nghìn
주거 문화의 변화 Sự biến đổi của văn hóa nhà ở
한국의 주거 형태는 빠르게 변화하고 있다. 과거에는 단독 주택이 대부분이었으나 도시에 인구가 집중되면서 단독 주택보다 공동 주택에 살고 있는 가구 수가 많아졌다. 특히 아파트 는 대체로 교통이 편리한 곳에 지어지고 놀이터, 체력 단련실 등 여러 가지 편의 시설이 갖추어져 있어서 많은 사람들이 아파트에서 사는 것을 선호한다. 그러나 층간 소음 으로 인해 이 웃 간의 갈등이 심해지는 경우도 있다. 최근에는 1인 가구, 2인 가구가 늘어나면서 원룸이나 소형 주택에 대한 수요가 늘고 있다. 은퇴를 맞아 노년을 준비하는 사람들이나 쾌적한 자연 환경에 살기 하는 사람들은 대도시 주변의 한적한 지역에 전원 주택을 짓고 사는 경우도 있다.
Kiểu nhà ở của Hàn Quốc đang được thay đổi một cách nhanh chóng. Quá khứ đa số là kiểu nhà riêng nhưng vì các hộ gia đình tập trung ở thành phố nên so với nhà riêng thì các hộ gia đình sống ở chung cư có số lượng ngày càng nhiều lên. Đặc biệt chung cư dạng căn hộ (apartment) hầu hết được xây ở nơi có giao thông thuận lợi và được trang bị nhiều công trình, trang thiết bị tiện ích như khu vui chơi, phòng tập gym... nên mọi người yêu thích việc sống ở chung cư. Tuy nhiên vì vấn đề tiếng ồn giữa các tầng mà trường hợp mâu thuẫn nghiêm trọng với hàng xóm cũng có. Gần đây vì hộ gia đình 1 người, hộ gia đình 2 người tăng nên nhu cầu về nhà một phòng hay là nhà riêng loại nhỏ cũng tăng lên. Cũng có trường hợp những người muốn sống cuộc sống với môi trường tự nhiên dễ chịu hoặc là những người đang chuẩn bị cho cuộc sống về già sau khi nghỉ hưu mua và xây nhà vườn tại khu vực yên tĩnh xung quanh các thành phố lớn.
대체로: nói chung, đại thể
놀이터: sân chơi, khu vui chơi
체력: thể lực
단련: sự rèn luyện
갖추다: trang bị
선호하다: ưa chuộng, ưa thích
수요: nhu cầu
쾌적하다: dễ chịu, sảng khoái
전원 주택: nhà vườn
한적하다: tĩnh mịch, tĩnh lặng, an nhàn
일아두면 좋아요:
공공 임대 주택이란? Nhà cho thuê công cộng là gì?
대도시는 집값이 비싸기 때문에 서민들이 집을 구하기 어렵다. 그래서 정부에서는 아파트와 같은 공동 주택을 지어 경제적으로 어려운 사랑들이 싼 값에 집을 사거나 빌릴 수 있도록 하고 있다. 기초생활수급자 등 사회의 보호가 필요한 계층을 위한 공공 임대 주택뿐만 아니라 대학생, 신혼부부, 사회초년생 (일을 시작한지 얼마 되지 않은 사람) 등 젊은 층을 위한 임대 주택 (행복 주택), 소득이 낮은 독거노인 (혼자 사는 노인)을 위한 임대 주택(공공 실버 주택), 다문화 가족, 한부모 가족을 위한 임대 주택 등 다양한 사람들의 주거 안정을 지원하고 있다.
Vì ở các thành phố lớn giá nhà đắt đỏ nên người dân khó khăn trong việc tìm nhà. Vì vậy chính phủ đã xây nhà chung cư như 아파트 để cho những người khó khăn về mặt kinh tế thuê hoặc mua với giá rẻ. Ngoài việc cho thuê nhà công cộng đối với tầng lớp cần bảo hộ của xã hội như người được trợ cấp sinh hoạt phí cơ bản... thì cũng đang hỗ trợ ổn định chỗ ở cho đa dạng các đối tượng như nhà cho thuê (행복 주택) dành cho tầng lớp trẻ như sinh viên đại học, vợ chồng son, người mới đi làm..., nhà cho thuê (공공 실버 주택) dành cho người già neo đơn(sống một mình) thu nhập thấp hay nhà cho thuê dành cho gia đình đa văn hoá, gia đình bố(mẹ) đơn thân...
기초생활수급자: người được hưởng chế độ trợ cấp cơ bản
계층: giai cấp, tầng lớp, giới
사회초년생: người mới đi làm, người mới bước ra xã hội, mới trải đời
젊은 층: tầng lớp trẻ
독거노인: người già neo đơn
02. 한국에서는 집을 어떻게 구할까?
Làm thế nào để tìm nhà ở Hàn Quốc?
거주 형태와 집 구하는 방법 Hình thái nhà ở và cách tìm nhà
한국에서 집에 거주하는 형태는 자가, 전세. 월세로 나눌 수 있다. 자가는 자기가 소유한 집에 살고 있는 것을 말한다. 전세는 집주인에게 일정한 돈을 보증금으로 맡기고 계약 기간 동안 집이나 방을 빌려 쓰는 방식으로 한국에서만 널리 활용된다. 전세 계약은 보통 2년 단위로 하며, 집주인은 세입자가 원하지 않는 한 2년 이내에는 계약을 파기할 수 없도록 법률로 규정되어 있다. 계약 기간이 끝나고 보증금을 안전하게 돌려받기 위해서는 이사 전후에 행정복지센터에 가서 확정 일자를 받아 두는 것이 좋다. 월세는 집주인에게 매달 일정한 돈을 내고 집이나 방을 빌려 쓰는 방식이다. 월세의 경우도 어느 정도의 보증금을 내야 하는 경우가 많은데 그 금액은 전세에 비해 적다. 최근에는 전세와 월세를 혼합한 반전세라는 방식도 많아지고 있는데 반전세의 보증금은 전세보다는 적고 월세보다는 많은 편이다. 집을 사거나 전세 또는 월세를 구할 때는 부동산 중개업소 (공인 중개사)를 통해 알아보는 것이 안전하다. 공인 중개사는 집 계약을 할 때 계약자가 반드시 확인해야 할 사항들을 대신 확인해 주고 계약에 필요한 서류 준비에 도움을 주기 때문에 안전하고 편리하게 부동산을 거래할수 있다.
Ở Hàn Quốc có thể chia ra các hình thức cư trú trong nhà ở gồm nhà riêng, thuê 전세 và thuê 월세. Nhà riêng là việc có thể sống ở ngôi nhà mà mình có quyền sở hữu. 전세 được sử dụng rộng rãi chỉ ở Hàn Quốc là phương thức trả một khoản tiền đảm bảo nhất định cho chủ nhà và thuê phòng hoặc nhà trong thời hạn của hợp đồng. Hợp đồng 전세 thông thường là 2 năm và được quy định bởi pháp luật để chủ nhà không thể hủy bỏ hợp đồng trong vòng 2 năm khi người thuê nhà không muốn điều đó. Để được hoàn lại tiền đảm bảo một cách an toàn sau khi kết thúc thời gian hợp đồng thì trước và sau khi chuyển nhà, tốt nhất đến trung tâm phúc lợi hành chính rồi nhận sẵn một ngày xác định. 월세 là phương thức hàng tháng trả một số tiền nhất định cho chủ nhà rồi thuê sử dụng phòng hoặc nhà. Cũng có nhiều trường hợp 월세 phải bỏ ra số tiền đảm bảo nhất định nhưng số tiền đó so với 전세 thì ít hơn. Gần đây phương thức kết hợp giữa 월세 và 전세 gọi là 반전세 trở nên nhiều lên và tiền đảm bảo của 반전세 so với 전세 thì ít hơn còn so với 월세 thì nhiều hơn. Khi tìm nhà 월세,전세 hoặc mua nhà việc tìm hiểu thông qua văn phòng mô giới bất động sản thì an toàn hơn. Người mô giới bất động sản khi làm hợp đồng nhà, vì sẽ giúp xác nhận các điều khoản mà người đứng ra làm hợp đồng nhất định phải xác nhận và giúp đỡ chuẩn bị những giấy tờ cần thiết cho hợp đồng nên có thể giao dịch bất động sản một cách tiện lợi và an toàn.
자가: nhà riêng, nhà thuộc sở hữu của mình
월세: Nhà hay phòng thuê trả tiền hàng tháng.
전세: Căn nhà hay căn phòng thuê bằng tiền lãi có được từ số tiền nhất định đã giao cho chủ nhà.
보증금: tiền đảm bảo, tiền ký quỹ, tiền đặt cọc
세입자: người thuê phòng, người thuê nhà
파기하다: huỷ bỏ
법률: pháp luật, quy định của pháp luật
규정되다: được quy định
돌려받다: được trả lại, được hoàn lại
부동산 중개업소: văn phòng mô giới bất động sản
공인 중개사: người môi giới được công nhận (người có tư cách pháp lý giới thiệu và liên kết người mua và người bán khi mua và bán đất đai hay tòa nhà.)
거래하다: giao dịch
주거 선택 기준 Tiêu chuẩn lựa chọn nhà ở
요즘은 이사를 할 때 대부분 포장 이사를 이용한다. 어디에서 거주할 것 인가와 관련하여 중요하게 여기는 것으로는 교통, 교육 여건, 주거 환경, 편의 시설 등이 있다. 출퇴근하기 편한지, 다른 지역으로 이동하기 편한지를 고려하는 사람들은 지하철역 주변이나 교통이 편리한 곳을 선호한다. 자녀 교육을 위한 주변의 여건을 중시하는 사람들은 교육 시설이 발달해 있는 곳에 집을 구한다. 현재의 경제적 상황이나 미래의 계획 등을 고려하여 집을 살 것인지, 전세나 월세 등으로 빌려 쓸 것인지 등을 살펴보고 자신에게 적합한 방식을 선택하는 것이 좋다.
Gần đây khi chuyển nhà đa số sử dụng dịch vụ chuyển nhà trọn gói . Điều quan trọng liên quan đến việc sẽ cư trú ở đâu là giao thông, điều kiện giáo dục, môi trường cư trú, công trình tiện ích thuận lợi... Những người cân nhắc xem có thuận tiện đi làm và tan sở, có dễ dàng di chuyển tới các khu vực khác thì ưa thích những nơi giao thông thuận tiện hoặc gần lân cận với ga tàu điện ngầm. Những người chú trọng đến các điều kiện xung quanh để giáo dục con cái thì tìm nhà ở nơi có công trình trang thiết bị giáo dục phát triển. Tốt hơn là nên chọn lựa phương thức phù hợp với bản thân và cần cân nhắc kế hoạch của tương lai hay tình hình tài chính hiện tại rồi suy xét việc sử dụng phương thức thuê nhà 월세 hay 전세 hay là mua nhà để ở.
포장 이사: dịch vụ chuyển nhà trọn gói
여건: dữ kiện, điều kiện có sẵn
살펴보다: soi xét, xem xét, suy xét
적합하다: thích hợp
이야기 나누기
여러 나라의 다양한 이사 문화 Văn hoá chuyển nhà đa dạng ở các quốc gia.
한국에서는 이사를 하고 나면 친척이나 친지들을 초대해 '집들이' 라는 간단한 잔치를 베풀기도 하고 예전 에는 '이사떡'이라 하여 붉은 팥고물을 묻힌 시루떡을 이웃과 나누어 먹기도 하였다. 집들이에 초대 받은 사람들은 보통 세제나 화장지를 선물로 사 들고 간다.
Ở Hàn Quốc nếu chuyển nhà sẽ mời họ hàng hoặc người thân đến thiết đãi một bữa tiệc đơn giản gọi là tiệc tân gia, còn trước kia thì chia cho hàng xóm cùng ăn bánh bột gạo hấp nhân đậu đỏ, gọi là "bánh chuyển nhà" (이사떡). Những người được mời đến tiệc tân
gia thường mua bột giặt hoặc giấy vệ sinh để làm quà tặng.
친척: họ hàng
친지: người thân
집들이: tiệc tân gia, tiệc khánh thành nhà mới
잔치: bữa tiệc
베풀다: tổ chức, thiết đãi
팥고물: Patgomul; bột đậu đen, bột đậu đỏ
묻히다: bị chìm vào, bị chôn giấu, bị vùi bên trong
시루떡: sirutteok; bánh bột gạo hấp
미국에서는 House Warming이라고 하여 이사를 하거나 집을 새로 지었을 경우 친구나 가족들을 초청하여 파티를 연다.
Tại Mỹ khi chuyển nhà hoặc xây nhà mới sẽ mở tiệc party được gọi là House warming và mời những người trong gia đình hoặc bạn bè đến
집을 지었다: xây nhà
초청하다: mời gọi
중국에서는 이사를 간 후에 폭죽을 터트리는 풍습이 있다. 짧게는 몇 초에서 결계는 몇 분까지 요란한 소리의 폭죽을 터트리는데 이는 이웃에게 우리 가족이 이사를 왔다고 알리는 의미이다. 또한 나쁜 것들이 요란한 소리듣고서 다가오지 못하게 하기 위한 목적도 있다. 중국에도 친구나 다른 가족을 초대하여 집들이 하는 문화가 있다.
Ở Trung Quốc sau khi chuyển nhà có phong tục đốt pháo. Ngắn thì từ vài giây kéo dài cho tới vài phút, việc ầm ĩ của tiếng pháo nổ như thế mang ý nghĩa để cho hàng xóm được biết là gia đình chúng tôi đã chuyển tới. Thêm nữa còn có mục đích là sau khi nghe âm thanh ầm ĩ này thì sẽ ngăn những việc xấu tới gần. Ở Trung Quốc cũng có văn hoá mở tiệc tân gia và mời gia đình hoặc bạn bè đến.
폭죽: pháo, quả pháo
터트리다: nặn vỡ, làm nổ
요란하다: ầm ĩ
다가오다: tiến đến gần, tiến lại gần, xích lại gần
러시아에서는 고양이가 행운을 가져다주는 존재라고 생각한다. 그래서 이사를 하게 되면 고양이를 데리고 들어가거나 고양이를 집안에 먼저 들여보내 그 집안의 기운을 살펴보기도 한다.
Ở Nga thì cho rằng con mèo mang lại sự may mắn. Vì thế nếu chuyển nhà sẽ mang theo mèo hoặc là cho mèo đi vào nhà trước để xem xét sắc khí của bên trong ngôi nhà đó.
데리다: dẫn theo
들여보내다: cho vào, gởi vào
기운: khí, sắc khí
살펴보다: xem xét
-----
- HQLT tổng hợp thông tin và review các thứ ở Hàn: Bấm vào đây
- Facebook Review đồ Hàn tốt: Bấm vào đây
"이 포스팅은 쿠팡 파트너스 활동의 일환으로, 이에 따른 일정액의 수수료를 제공받습니다."
0 Comment: