01. 한국에서 의료 기관은 어떻게 이용할까?
Làm thế nào để sử dụng các cơ quan y tế ở Hàn Quốc?
의료 기관의 종류와 이용 방법 Các loại cơ quan y tế và cách thức sử dụng
의료 기관의 종류에는 동네 의원, 보건소, 종합 병원 등이 있다. 감기에 걸렸거나 소화가 잘 안 되는 등 병이 심하지 않은 경우에는 동네 의원에 가서 진료를 받는다. 보건소는 지역 주민의 건강과 질병 예방 및 관리를 위해 국가가 운영하는 공공 보건 기관이다. 예방 접종이나 각종 질병 검사 등을 할 수 있으며 일반 병원보다 진료비가 싸다. 동네 의원을 통해 치료를 받았는데도 병이 잘 낫지 않거나 보다 정밀한 검사를 필요로 하는 경우에는 동네 의원이나 보건소에서 진료 의뢰서를 받아 종합 병원에 가서 진료를 받을 수 있다.
Các loại cơ quan y tế bao gồm trạm xá địa phương, trung tâm y tế cộng đồng, bệnh viện đa khoa ... Trường hợp bệnh không nghiêm trọng như cảm cúm, tiêu hoá không tốt...thì đến 동네의원 để được chữa trị. 보건소 là cơ quan bảo vệ sức khoẻ công cộng do nhà nước vận hành để quản lí và phòng ngừa bệnh tật, sức khoẻ cho người dân địa phương. Có thể tiêm phòng hay xét nghiệm các bệnh khác nhau và chi phí điều trị cũng rẻ hơn so với các bệnh viện thông thường. Trong trường hợp dù đã được điều trị bệnh thông qua 동네의원 vẫn không đỡ hoặc cần khám kỹ lưỡng hơn thì nhận giấy chuyển viện/giấy ủy thác chữa trị tại 동네의원 hoặc 보건소 sau đó đến bệnh viện đa khoa để có thể nhận được điều trị.
동네: quanh nhà, chòm xóm, khu phố
의원: trạm xá, trung tâm y tế (Trung tâm có cơ sở nhỏ hơn bệnh viện, có trang thiết bị điều trị, bác sĩ chuẩn đoán và chữa trị bệnh cho bệnh nhân)
보건소: trung tâm y tế cộng đồng, trạm xá, trạm y tế
(Cơ quan y tế cộng đồng được lập ra ở các thành phố, quận, khu vì việc bảo vệ sức khỏe chung và vì sức khỏe của nhân dân.)
종합 병원 bệnh viện đa khoa
질병: bệnh tật
예방: sự dự phòng, sự phòng ngừa
정밀하다: tinh xảo (Rất chính xác, kĩ càng và chi tiết không có thiếu sót)
정밀한 검사: kiểm tra kỹ lưỡng, kỹ càng
의뢰서: giấy ủy thác
서양 의학 이외에 한국의 전통 의학을 활용한 한의원이나 한방 병원도 이용할 수 있다. 여기서는 침을 맞거나 뜸을 뜨거나 약초 등을 달여서 만든 한약을 지을 수 있다. 갑자기 크게 아프거나 다쳤는데 직접 병원에 가기 어려운 경우에는 119에 전화할 수 있다. 그러면 119 대원이 찾아와 기본적인 응급 처치를 한 후 응급차로 가까운 병원의 응급실에 데려다 준다.
Ngoài y học phương Tây, bạn cũng có thể sử dụng bệnh viện Đông Y hoặc viện y học cổ truyền Hàn ứng dụng y học truyền thống của Hàn Quốc. Tại đây có thể được châm cứu, giác hơi hoặc dùng thuốc được sắc và làm từ thảo dược. Trong trường hợp đột nhiên bị ốm hoặc bị thương nặng và khó khăn trong việc di chuyển trực tiếp tới bệnh viện thì có thể gọi điện thoại tới 119. Khi đó nhân viên 119 sẽ tìm đến và xử lý sơ cứu cơ bản sau đó chuyển tới phòng cấp cứu bệnh viện gần nhất bằng xe cấp cứu.
서양 의학: y học phương Tây, Tây y (Y học ra đời và phát triển ở phương Tây)
활용하다: vận dụng, ứng dụng
한의원: viện y học dân tộc Hàn
한방: Đông Y (중국에서 발달하여 한국에 전래된 의술- nền y học được phát triển ở Trung Quốc và du nhập vào Hàn Quốc)
한방 병원: bệnh viện Đông Y
침을 맞다: được châm cứu
뜸을 뜨다: giác hơi
약초: thảo dược
달이다: sắc thuốc
한약을 짓다: sắc thuốc đông y
응급 처치: sự sơ cứu, sự cấp cứu
응급실: phòng cấp cứu
응급차: xe cấp cứu
건강보험 제도 Chế độ bảo hiểm y tế
한국은 소득 및 재산 등에 따라 매달 일정 금액의 보험료를 납부하는 건강 보험 제도를 실시하고 있다. 건강보험에 가입하면 질병 관련 검사, 치료, 아이 출산 등과 같이 병원이나 약국을 이용할 때 국민건강보험공단에서 진료비의 일부를 부담해 주기 때문에 적은 비용으로 의료 기관을 이용할 수 있다. 그리고 직장에 다니는 사람들은 일반적으로 2년에 한 번씩 무료 건강 검진을 받을 수 있다. 모든 국민은 건강보험에 가입해야 하는데 직장 가입자와 지역 가입자로 구분된다. 직장 가입자나 지역 가입자의 가족은 일정한 조건이 되면 피부양자로서 가입자와 동일하게 건강보험 혜택을 받을 수 있다.
Ở Hàn Quốc đang thực thi chế độ bảo hiểm y tế mà nộp một số tiền phí bảo hiểm nhất định hàng tháng tùy thuộc vào thu nhập và tài sản. Nếu tham gia bảo hiểm y tế, bạn có thể sử dụng các cơ quan y tế với chi phí thấp, vì Cơ quan bảo hiểm y tế quốc gia sẽ đảm trách một phần phí điều trị khi bạn sử dụng bệnh viện hoặc nhà thuốc như là khám bệnh, điều trị, sinh em bé,... Và thông thường những người đang đi làm công ty sẽ được kiểm tra sức khoẻ miễn phí 2 năm một lần. Tất cả công dân đều phải tham gia bảo hiểm y tế, được chia thành người tham gia theo nơi làm việc và người tham gia theo khu vực. Gia đình của người tham gia theo chỗ làm hay người tham gia theo khu vực nếu đạt một số điều kiện nhất định thì có thể nhận được quyền lợi bảo hiểm y tế một cách đồng nhất với người tham gia bảo hiểm với tư cách là người phụ thuộc.
보험료: phí bảo hiểm
납부하다: nộp, đóng (Nộp tiền thuế hay tiền đăng kí cho nhà nước hay cơ quan công quyền)
-에 따라: dựa theo, căn cứ theo
국민건강보험공단 (National Health Insurance Service): Cơ quan bảo hiểm sức khỏe quốc gia, cơ quan bảo hiểm y tế quốc dân
부담하다: đảm trách, chịu trách nhiệm
가입자: người gia nhập, người tham gia
혜택: sự ưu đãi, sự ưu tiên, sự đãi ngộ
피부양자: người phụ thuộc
동일하다: giống nhau, đồng nhất
알아두면 좋아요
외국인도 건강보험에 가입할 수 있을까?
Người nước ngoài cũng có thể tham gia bảo hiểm y tế chứ?
외국인 등록을 한 사람 중 건강보험이 적용되는 사업장에 근무하거나 공무원으로 채용된 사람은 직장가입자가 된다. 배우자가 직장 가입자에 해당하는 경우 배우자의 건강보험에 피부양자로 등록하면 되는데 (배우자 외에도 미성년 자녀, 부모 동도 등록 가능) 피부양자 확인에 필요한 서류를 국민건강보험공단에 내면 된다. (필요한 서류 : 피부양자 자격 취득 신고서, 외국인 등록증 사본, 가족 관계 증명서). 외국인 등록을 한 사람 중 직장 가입자와 피부양자에 해당되지 않으면서 6개월 이상 거주한 사람은 지역 건강보험에 가입을 해야 한다. 2019년 7월 16일부터 한국에 6개월 이상 체류하면 지역 가입자에 해당되어 자동으로 건강보험에 가입되고 건강 보험료를 납부하게 된다.
Trong số những người đã đăng ký tư cách người nước ngoài, những người được tuyển dụng như công chức hay làm việc ở công ty được áp dụng bảo hiểm y tế thì sẽ là người tham gia theo công ty. Nếu người phụ thuộc (vợ/chồng) tương ứng với người tham gia (bảo hiểm) ở nơi làm việc thì có thể đăng kí bảo hiểm y tế cho người phụ thuộc dưới dạng 피부양자 (dạng 피부양자 ngoài bạn đời là vợ/chồng thì con cái vị thành niên, bố mẹ đều có thể đăng kí được) và nộp giấy tờ cần thiết để xác minh người phụ thuộc cho công ty bảo hiểm sức khoẻ quốc dân là được. (Giấy tờ cần thiết: Tờ khai có được tư cách người phụ thuộc, bản sao chứng minh thư người nước ngoài, giấy chứng nhận quan hệ gia đình). Trong số những người đã đăng ký tư cách người nước ngoài, nếu không phải là người tham gia bảo hiểm y tế theo chỗ làm hay người tham gia bảo hiểm phụ thuộc thì những ai cư trú từ 6 tháng trở lên phải tham gia vào bảo hiểm y tế theo khu vực. Từ 16.7.2019 nếu lưu trú trên 6 tháng tại Hàn Quốc sẽ tự động được tham gia bảo hiểm y tế theo diện người đăng ký theo khu vực và sẽ phải nộp phí bảo hiểm y tế.
적용되다: được ứng dụng, được áp dụng
사업장: nơi kinh doanh, địa bàn kinh doanh, công ty, doanh nghiệp
공무원: công chức
채용되다: được tuyển dụng
배우자: người bạn đời (Người vợ hay chồng trong quan hệ vợ chồng)
해당하다: phù hợp, tương ứng
자격 취득 신고서: tờ khai có được tư cách (của bản thân, trong trường hợp này là tư cách người phụ thuộc của người đã tham gia bảo hiểm y tế)
02. 안전한 생활을 위해서는 어떻게 해야 일까?
Phải làm gì để có một cuộc sống an toàn?
안전한 생활을 위한 방법 Cách để có cuộc sống an toàn
한국은 국가 재난 관리를 담당하는 행정안전부를 중심으로 중앙 부처 · 지방 자치 단체 ·공공기관이 다양한 재난에 대비하고 있다. 매년 1회 모든 재난 관리 책임 기관 및 국민이 참여하는 「재난 대응 안전 한국 훈련을 실시하는데 학교, 유치원 등과 같은 교육 기관에서도 지진 대피, 화재 대피 훈련을 한다. 이 외에도 중앙 부처 및 지방 자치 단체 등에서 자체적으로 매년 1회 이상 재난 대비 훈련을 의무적으로 실시해야 한다. 이를 통해 화재, 전염병, 해로운 화학 물질 유출, 원전 안전사고 등에 대한 대응 매뉴얼을 직접 실천하는 기회를 가지고 있다.
Ở Hàn Quốc các cơ quan công quyền, chính quyền địa phương, ban bộ trung ương đang phòng bị cho các tai nạn khác nhau với trọng tâm là Bộ Hành chính và An ninh - nơi đảm nhiệm quản lý các thảm họa quốc gia. Mỗi năm 1 lần tất cả cơ quan chịu trách nhiệm quản lí tai nạn và người dân tham gia huấn luyện đối phó với tai nạn ở Hàn Quốc, và các cơ quan giáo dục như trường học, nhà trẻ,...cũng đang thực hiện huấn luyện, phòng bị hoả hoạn, đối phó động đất. Ngoài ra ở các bộ ban trung ương và chính quyền địa phương... cũng phải thực thi việc huấn luyện đối phó với tai nạn mang tính chất nghĩa vụ mỗi năm 1 lần trở lên. Thông qua đó có cơ hội trực tiếp thực hiện các hướng dẫn ứng phó với hoả hoạn, bệnh truyền nhiễm, rò rỉ vật chất có hại, sự cố an toàn nhà máy điện hạt nhân.
부처: ban bộ (Bộ và ban của tổ chức chính phủ)
재난: tai nạn, hoạn nạn (Khổ nạn hay sự cố bất hạnh xảy đến ngoài ý muốn)
대비하다: đối phó, phòng bị
대응하다: đối ứng, đối phó
훈련: sự huấn luyện, sự rèn luyện, sự tập luyện
지진: động đất
의무적: mang tính chất nghĩa vụ, mang tính bắt buộc
전염병: bệnh truyền nhiễm
해롭다: gây hại, làm hại, gây bất lợi, ảnh hưởng tai hại
물질: vật chất
유출: sự chảy tràn, sự xả, sự làm rò rỉ
원전: nhà máy điện hạt nhân
매뉴얼 (manual): hướng dẫn (thực hiện)
실천하다: đưa vào thực tiễn, thực hiện
일상생활에서 각 개인이 재난에 대비하고 대응하는 노력도 중요하다. 긴급한 재난이나 큰 사고가 발생했을 때는 긴급신고전화 등을 통해 현재 자신의 위치와 사고 상황을 자세히 설명해야 한다. 그리고 평소에도 자신의 주변에서 안전을 해칠 수 있는 시설, 오염 물질, 전염병 원인 등있는지 살피고 그러한 것을 발견할 경우에는 관계 당국에 신고해야 한다. 예를 들어, 잘못된 표지판을 발견할 경우 국민신문고 누리집 안에 있는 '안전신문고'를 통해 신고하거나 건의하여 미리 사고를 예방할 수 있다.
Trong cuộc sống thường ngày, nỗ lực của mỗi cá nhân trong việc ứng phó và phòng bị với thảm hoạ cũng rất quan trọng. Khi có phát sinh hoả hoạn khẩn cấp hoặc tai nạn lớn phải giải thích chi tiết tình hình tai nạn và vị trí của bản thân hiện tại thông qua đường dây điện thoại khai báo khẩn cấp. Ngoại ra, bình thường cũng xem xét xung quanh mình xem có hay không các công trình có thể gây tổn hại tới sự an toàn, chất ô nhiễm, mầm gây bệnh truyền nhiễm,... và trong trường hợp phát hiện ra nó thì phải khai báo với cơ quan chức năng có liên quan. Ví dụ, nếu phát hiện một biển báo không đúng, bạn có thể ngăn chặn tai nạn trước bằng cách khai báo hoặc đề xuất thông qua cổng khai báo tình huống rủi ro về an toàn trên trang chủ của Cổng khai báo an toàn quốc gia.
긴급신고전화: điện thoại khai báo khẩn cấp
해치다: làm tổn thương, gây tổn hại, phá hủy
살피다: xem xét, soi xét, suy xét
발견하다: phát kiến, phát hiện
당국: cơ quan chức năng, quốc gia có liên quan
건의하다: kiến nghị, đề xuất
안전신문고: khai báo tình huống rủi ro về an toàn
(안전신문고: 재난 또는 그 밖의 사고·위험으로부터 국민의 안전을 확보하기 위하여 안전위험 상황을 행정기관 등에 신고하는 행위입니다 - à hành động khai báo tình huống rủi ro về an toàn cho cơ quan hành chính nhằm đảm bảo an toàn cho công chúng khỏi tai nạn hoặc sự cố, nguy hiểm.)
안전한 직장 생활을 위한 방법 Cách để an toàn trong công việc
직장 안전사고 예방을 위해서는 평소에 작업장과 주변 통로를 자주 청소하고 정리 정돈을 잘해 두는 것이 좋다. 작업할 때는 작업복, 안전모, 안전화 등 보호 장비를 반드시 착용해야 한다. 해로운 물질은 종류별로 정해진 장소와 용기에 구분해서 보관한다. 평상시에는 비상구와 구급상자, 소화기 설치 위치를 확인하며 안전· 보건 표지의 의미도 미리 알아두도록 한다.
Để phòng ngừa tai nạn về an toàn tại nơi làm việc thì thường ngày nên thường xuyên dọn dẹp nơi làm việc lối đi xung quanh, và chỉnh đốn sắp xếp thật ngăn nắp. Khi làm việc nhất định phải mang đồ bảo hộ như quần áo bảo hộ lao đông, mũ bảo hộ, giày bảo hộ,... Các vật chất có hại được phân loại và bảo quản cất giữ ở dụng cụ chứa và nơi quy định riêng theo từng chủng loại. Bình thường hãy kiểm tra vị trí lắp đặt bình chữa cháy, hộp đồ sơ cứu, lối thoát hiểm và tìm hiểu trước ý nghĩa của các dấu hiệu biển hiệu bảo vệ sức khoẻ và an toàn.
예방: sự dự phòng, sự phòng ngừa
통로: lối đi
정돈: sự chỉnh đốn
보호 장비: trang thiết bị bảo hộ, đồ bảo hộ
착용하다: mặc, mang, đội
해롭다: gây hại
용기: đồ chứa, đồ đựng
구분하다: phân loại
보관하다: bảo quản
평상시: lúc bình thường
비상구: lối thoát hiểm
상자: hộp, hòm, thùng, tráp
구급상자: bộ sơ cứu
소화기: bình chữa cháy
표지: dấu hiệu, biển hiệu
알아두면 좋아요
똑똑한 CCTV로 대한민국의 안전을 높입니다
Nâng cao sự an toàn của Đại Hàn dân Quốc bằng CCTV thông minh.
혹시 누군가가 어린이에게 몰래 다가가 어린이의 안전을 해치고 달아나거나 사람이 없는 밤 시간에 자동차 사고를 내고 아두런 조치도 없이 그냥 가버리는 상황이 발생하면 어떻게 해야 할까? 잘못을 하고도 달아난 사람은 아무도 못 봤을 거라고 생각할 수 있지만, 한국에는 생활 주변 곳곳에 CCTV가 설치되어 있어 다른 사람의 안전을 해치는 행위를 하는 사람을 찾아낼 수 있다. 사람얼굴은 물론 소지품, 행동 패턴, 차량 번호 등을 지능적으로 포착해서 분석하게 되면 누가 잘못을 했고 누가 피해를 입었는지 알 수 있다. 한국 정부와 각 지방의 시, 군, 구에서 설치한 스마트 CCTV 시스템은 단지 범죄자 추적만이 아니라 안전을 해치는 행위를 사전에 발견하여 예방하는 데도 기여할 수 있다.
Nếu phát sinh tình huống ai đó tiếp cận một cách lén lút tới gần trẻ em rồi xâm hại sự an toàn của trẻ và bỏ trốn hoặc phát sinh tình huống gây tai nạn xe hơi vào ban đêm không có người cũng không có bất kì xử lí nào mà cứ thế bỏ đi mất thì phải làm như thế nào? Người đã làm sai và bỏ chạy có thể nghĩ rằng không ai thấy việc đó nhưng ở Hàn Quốc CCTV được lắp đặt ở mọi nơi xung quanh cuộc sống sinh hoạt và có thể tìm ra người có hành vi gây tổn hại tới an toàn của người khác. Nếu nắm bắt và phân tích một cách thông minh khuôn mặt của người đó đương nhiên cả vật sở hữu, dáng hình hành động, biển số xe,...thì có thể biết được ai là người sai và ai là người bị hại. Hệ thống CCTV thông minh được lắp đặt bởi chính phủ và các khu vực thành phố, quận, huyện xã không chỉ lần theo tội phạm mà còn có thể góp phần đề phòng và phát hiện trước hành vi gây hại tới sự an toàn.
다가가다: tiếp cận, lại gần
해치다: làm tổn thương, gây tổn hại, phá hủy
몰래: một cách lén lút, một cách bí mật
달아나다: chạy trốn khỏi
조치: biện pháp, đối phó,
가버리다: bỏ đi mất
소지품: vật sở hữu
패턴: (pattern) mô hình, khuôn mẫu, mẫu
지능적: tính trí tuệ, tính thông minh, tính thông tuệ
포착하다: nắm bắt
분석하다: phân tích
시스템 (system) hệ thống
추적: sự lần theo, sự lần tìm/ sự săn đuổi, sự truy nã, sự truy kích
기여하다: đóng góp, góp phần
이야기 나누기
외국인이 겪는 산업 재해 발생 비율, 내국인보다 6배 높아 언어적 차이를 고려한 작업장 안전 교육 필요
Tỷ lệ phát sinh tai nạn lao động của người nước ngoài cao gấp 6 lần so với người Hàn Quốc, vì vậy cần phải giáo dục an toàn nơi làm việc có tính đến sự khác biệt về ngôn ngữ.
고려하다: cân nhắc, suy tính đến
고용노동부 · 안전보건공단 자료에 따르면 산재 보험에 가입된 내국인 근로자의 산재 발생률은 0.18%인 반면 외국인근 로자는 1.16%로 6배 정도 높았다. 2012년부터 2017년 5월 까지 산재를 당한 외국인 근로자 수는 총 33,708명이고 이 중 사망자는 511명이다. 사고 발생이 상대적으로 많은 이유 중 하나는 언어나 문화적 차이를 충분히 고려하지 않은 채 사업장 안전 교육이 이루어지기 때문인 것으로 보인다. 이에 대한 대책이 필요하다.
Nếu theo tài liệu của Bộ việc làm và lao động, Cơ quan bảo vệ sức khỏe và an toàn thì tỷ lệ phát sinh tai nạn của người lao động trong nước đã được tham gia bảo hiểm tai nạn là 0.18%, trong khi người lao động nước ngoài cao gấp khoảng 6 lần là 1.16%. Từ năm 2012 đến tháng 5/2017 tổng số lượng người lao động nước ngoài bị tai nạn lao động là 33,708 người trong đó số người thiệt mạng là 511 người. Một trong những lí do xảy ra tai nạn tương đối nhiều có vẻ như là do giáo dục an toàn tại nơi làm việc được thực hiện mà vẫn chưa xem xét một cách đầy đủ đến sự khác biệt ngôn ngữ hay văn hoá. Cần có đối sách về việc này.
산재: tai nạn lao động
당하다: bị, bị thiệt hại, gặp phải
상대적: tính tương đối
채: hoàn toàn, hẳn
대책: đối sách, biện pháp đối phó
-----
- HQLT tổng hợp thông tin và review các thứ ở Hàn: Bấm vào đây
- Facebook Review đồ Hàn tốt: Bấm vào đây
"이 포스팅은 쿠팡 파트너스 활동의 일환으로, 이에 따른 일정액의 수수료를 제공받습니다."
0 Comment: