Trước tiên hãy cùng xem bối cảnh sử dụng sau:
여보세요? Alo.
우빈 씨, 오랜만이에요. 그런데 지금 통화할 수 있어요?
Anh Woo Bin, lâu ngày quá. Nhưng mà bây giờ nói chuyện điện thoại có được không ạ?
죄송해요. 지금은 제가 전화를 받을 수 없어요.
Xin lỗi cô. Bây giờ tôi không thể nghe điện thoại được.
네, 그럼 나중에 다시 걸게요.
Vâng, vậy tôi sẽ gọi lại sau.
Động/Tính từ + ㄹ 수 없다/을 수 없다
Có 2 bối cảnh sử dụng:
Sử dụng để diễn tả việc không có năng lực làm một việc nào đó (chỉ kết hợp với động từ) hoặc một sự việc nào đó không có khả năng xảy ra (hành động hoặc trạng thái nào đó không thể xảy ra, lúc này có thể kết hợp với cả động từ và tính từ).
저는 이렇게 많은 음식을 혼자 먹을 수 없어요.
저는 이렇게 많은 음식을 혼자 먹을 수 없어요.
Tôi không thể ăn nhiều đồ ăn như thế này một mình được đâu.
제가 오늘 바빠서 모임에 갈 수 없습니다.
Hôm nay tôi bận nên không thể đi đến buổi họp mặt được ạ.
그 시계는 비싸서 살 수 없었어요.
Cái đồng hồ đó đắt quá nên tôi đã không mua được.
누구라도 욕설을 듣고 기분이 좋을 수 없다.
Dù là ai cũng không thể cảm thấy dễ chịu khi nghe những lời chửi bới.
그 정도 결과에 만족할 수 없다.
Không thể hài lòng với kết quả ở mức độ đó.
Từ vựng:
여보세요 a-lô
통화하다 nói chuyện qua điện thoại
죄송하다 xin lỗi
나중에 sau này
이렇게 như thế này
모임 buổi họp mặt
욕설 lời chửi bới, lời chửi rủa, lời mắng nhiếc
Nguồn tham khảo: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)
0 Comment: