February 23, 2021

[KIIP sách mới - Trung cấp 2] 13과: 환경 보호 - Bảo vệ môi trường

[KIIP sách mới - Trung cấp 2] 13과: 환경 보호 - Bảo vệ môi trường

• Tự vựng: Từ vựng thực hiện bảo vệ môi trường

• Ngữ pháp:
Động từ -는 한
Động từ -도록

• Hoạt động: Nói về vấn đề bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm môi trường
Viết bài viết giới thiệu ví dụ cụ thể việc thực hiện bảo vệ môi trường

• Văn hóa và thông tin: Vận động bảo tồn môi trường

 Bức tranh này là bức tranh gì?
 Các bạn làm gì để tạo nên môi trường sạch sẽ?

TỪ VỰNG (Trang 170)

1. 이곳은 어떤 환경 문제가 있어요?
Nơi này có vấn đề môi trường gì?

미세 먼지가 심하다: Bụi mịn nghiêm trọng
대기 오염이 발생하다: Ô nhiễm không khí phát sinh
환경이 오염되다: Môi trường bị ô nhiễm
수질 오염이 심각하다: Ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng
물고기가 떼죽음을 당하다: Cá bị chết hàng loạt
농약에 중독되다: Bị ngộ độc thuốc nông nghiệp
토양 오염을 일으키다: Gây ra ô nhiễm đất

2. 어떻게 환경 보호를 해요? 이야기해 보세요.
Làm thế nào để bảo vệ môi trường? Hãy trò chuyện cùng nhau nhé.

환경 보호 실천 Thực hiện bảo vệ môi trường
배기가스를 줄이다: Giảm khí thải
차량 2부제를 실시하다: Thực thi chế độ phân lượng xe theo biển số chẵn lẻ gồm 짝수 (số chẵn) và 홀수 (số lẻ)
대체 에너지를 개발하다: Phát triển năng lượng thay thế
농약 사용을 줄이다: Giảm sử dụng thuốc nông nghiệp
쓰레기 종량제를 실시하다: Thực hiện chế độ tính tổng lượng dùng rác thải
일회용품 사용을 줄이다: Giảm sử dụng đồ dùng một lần
생활 하수 정화 처리를 하다: Xử lý thanh lọc nước thải sinh hoạt
폐수를 무단으로 버리지 않다: Không bỏ nước thải trái phép
친환경 세제를 사용하다:  Sử dụng chất tẩy rửa (bột giặt, nước rửa chén, nước lau nhà) thân thiện môi trường

NGỮ PHÁP (Trang 171)
1. Động từ -는 한: Bấm vào đây để xem chi tiết
Đứng sau động từ diễn tả điều kiện, tiền đề hoặc yêu cầu về một hành động hay một trạng thái nào đó (Vế trước trở thành điều kiện hay tiền đề đối với trạng thái hay hành vi ở vế sau), có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘nếu, nếu như, trong trường hợp, chỉ với điều kiện, miễn là, chừng nào’.

라흐만: 오늘도 대기 오염이 너무 심해서 숨 쉬기가 어렵네요.
Hôm nay ô nhiễm không khí vẫn rất nghiêm trọng nên việc thở cũng khó khăn nhỉ.
잠시드: 배기가스를 줄이기 위해 노력하지 않는 한 대기 오염 문제는 계속될 거예요.
Nếu như không nỗ lực để giảm lượng khí thải thì vấn đề ô nhiễm không khí sẽ vẫn tiếp tục diễn ra.

가: 사람들이 차량 2부제를 잘 지킬까요?
Mọi người có chấp hành tốt quy định lưu thông xe theo biển số chẵn lẻ không?
나: 환경 오염의 심각성을 아는 한 모두 열심히 참여할 거예요.
Miễn là họ nhận thức được sự nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường, thì ai cũng sẽ tích cực tham gia thôi.

• 열심히 공부하는 한 4단계 합격은 걱정 없어요.
Miễn là bạn học chăm chỉ thì việc đậu cấp độ 4 không có gì đáng lo cả.

• 특별한 일이 없는 한 비가 와도 행사를 그대로 진행합니다.
Nếu như không có việc gì đặc biệt thì dù trời có mưa sự kiện vẫn sẽ tiến hành y như vậy.

1. 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요. Hãy trò chuyện với bạn bè như ví dụ.

세제를 많이 사용하다./수질 오염이 더 심각해지다
Sử dụng nhiều bột giặt/ Ô nhiễm nguồn nước càng nghiêm trọng hơn
=> 사람들이 세제를 많이 사용하는 것 같아요.
Mọi người dường như sử dụng rất nhiều bột giặt thì phải.
세제를 많이 사용하는 한 수질 오염은 더 심각해질 거예요.
Nếu sử dụng nhiều bột giặt thì ô nhiễm nguồn nước sẽ ngày càng nghiêm trọng hơn.

1)일회용품을 계속 사다/ 쓰레기 양을 줄일 수 없다
Tiếp tục mua đồ dùng 1 lần/ Không thể giảm lượng rác thải
2) 운동 시간을 늘리지 않다/ 건강해질 수 없다
Không kéo dài thời gian tập thể dục/ Không thể khỏe lên
3) 직원들이 회사를 위해 끝까지 애쓰다/ 회사의 미래는 밝다.
Các nhân viên cố gắng đến cùng vì công ty/ Tương lai của công ty tươi sáng
4) 논밭에 농약을 많이 뿌리다/ 건강을 지키기 어렵다
Phun nhiều thuốc nông nghiệp lên ruộng vườn/ Khó bảo vệ sức khỏe
(논밭에 농약을 많이 뿌리는 한 건강을 지키기 어렵습니다 => Chừng nào còn phun nhiều thuốc trừ sâu lên ruộng đồng thì sẽ khó bảo vệ được sức khỏe)

2. 친구에게 고민이 있습니다. 친구의 고민에 여러분의 생각을 이야기해 보세요.
Bạn của bạn đang có một nỗi lo. Hãy nói suy nghĩ của bạn về nỗi lo đó.

• 돈을 많이 모으고 싶은데 월급을 다 썼어요.
Muốn gom góp nhiều tiền nhưng đã tiêu hết tiền lương tháng.
• 살을 빼야 하는데 음식을 계속 먹어요.
Phải giảm cân nhưng cứ ăn đồ ăn liên tục.

돈을 아껴 쓰지 않는 한 돈 모으기는 힘들어요.
Nếu không tiết kiệm chi tiêu thì rất khó để tiết kiệm được tiền.
먹는 것을 줄이지 않는 한 살을 빼기 어려워요.
Nếu không giảm ăn thì rất khó để giảm cân.

Từ vựng mới:
늘리다: tăng thêm, tăng lên, kéo dài
애쓰다: Cố gắng, gắng sức
논밭: Ruộng vườn
뿌리다: Phun, rải, gieo
아껴 쓰다: Xài tiết kiệm

2. Động từ–도록: Bấm vào đây để xem chi tiết
1. "Để cho/để/sao cho" Thể hiện vế trước là mục đích, phương thức cho việc thực hiện vế sau.
2. "Đến tận khi, cho đến khi" Thực hiện vế sau đến khi trở nên/trở thành trạng thái ở vế trước.

후엔: 이렇게 비닐봉지를 많이 사용하면 쓰레기 양이 늘어서 환경을 오염시키게 되잖아요.
Nếu sử dụng nhiều túi ni lông như thế này thì sẽ gây ô nhiễm môi trường do lượng rác tăng lên đấy.
박민수 : 알았어요. 앞으로는 쓰레기가 많이 안 생기도록 재활용 쓰레기 봉투를 사용할게요.
Tớ hiểu rồi. Từ giờ tớ sẽ dùng túi đựng rác tái chế để hạn chế rác thải.

가: 남은 음식은 어디에 보관할까요?
Mình để đồ ăn thừa ở đâu vậy?
나: 상하지 않도록 냉장고에 넣어 두세요.
Hãy để vào tủ lạnh để không bị hư/thiu nha.

감기가 빨리 낫도록 주말에는 푹 쉬세요.
Hãy nghỉ ngơi thật tốt để mau hết cảm nhé.

구급차지나가도록 길을 비켜 주세요.
Xin hãy tránh đường để cho xe cấp cứu chạy qua.

1. 보기 와 같이 친구와 이야기해 보세요. Hãy trò chuyện với bạn bè như ví dụ.

자동차 배기가스를 줄이다/ 가까운 거리는 걸어 다니다
Giảm khí thải của xe ôtô/ Khoảng cách gần thì hãy đi bộ
=> 어떻게 하면 좋을까요?
Làm thế nào thì tốt nhỉ?
자동차 배기가스를 줄이도록 가까운 거리는 걸어 다니세요.
Để giảm lượng khí thải của xe ôtô những nơi gần hãy đi bộ.

1) 일회용품 사용을 줄이다/ 개인 컵을 가지고 다니다
Giảm sử dụng đồ dùng một lần/ Mang theo ly cá nhân
2) 감기에 걸리지 않다/ 예방 주사를 맞다
Không bị cảm/ Tiêm vắc xin
3) 약속을 잊어버리지 않다/ 달력에 메모하다
Không quên sự hứa hẹn/ Ghi chú lên lịch
4) 입사 시험에 합격하다/ 열심히 준비하다.
Đậu kỳ thi tuyển dụng vào công ty/ Chuẩn bị chăm chỉ

2. 어떤 환경 문제가 있어요? 어떻게 하면 좋은지 이야기해 보세요.
Có những vấn đề môi trường nào? Hãy nói về cách mà bạn nghĩ là tốt để giải quyết chúng.

• 음식물 쓰레기가 많이 생겨요.
Có nhiều rác thải thức ăn.
• 미세 먼지가 많아서 외출을 못 하겠어요.
Vì có nhiều bụi mịn nên chắc là không thể ra ngoài.
• 강물이 오염돼서 냄새가 심해요.
Nước sông bị ô nhiễm nên bốc mùi nghiêm trọng.

음식물 쓰레기가 생기지 않도록 음식을 먹을 만큼만 만들어요.
Để không phát sính rác thức ăn hãy nấu vừa đủ ăn.

Từ vựng mới:
상하다: Hỏng, hư
구급차: Xe cấp cứu
예방 주사: Việc tiêm phòng
입사 시험: Thi vào công ty
비키다:  tránh, né
메모하다: Ghi chú
냄새가 심하다: Mùi hôi nghiêm trọng

NÓI (Trang 173)
1. 안젤라 씨와 이링 씨가 이야기합니다. 다음 대화처럼 이야기해 보세요.
Angela và Yiring đang nói chuyện. Các bạn hãy nói chuyện như đoạn hội thoại sau.

이링: 안젤라 씨, 어디에 다녀와요?
Angela, cậu đi đâu về thế?
안젤라: 목이 아파서 병원에 갔다 오는 길이에요. 요즘 미세 먼지가 심해서 그런지 병원에 가니까 저랑 비슷한 증상으로 온 사람이 많았어요.
Tớ bị đau họng nên đang trên đường về sau khi đi bệnh viện. Dạo này không biết có phải do bụi mịn nặng không mà đến bệnh viện thấy rất nhiều người cũng có triệu chứng giống tớ.
이링: 목이 더 아프지 않도록 마스크를 쓰고 다니세요.
Để không bị đau họng thêm nữa thì hãy đeo khẩu trang khi ra ngoài nhé.
안젤라: 그렇게 해도 별로 좋아지지 않아서 걱정이에요.
Dù làm vậy nhưng tình trạng cũng không khá hơn nên tớ hơi lo.
이링: 미세 먼지 문제가 해결되지 않는 한 병원을 찾는 사람은 더 늘어날 것 같아요.
Nếu vấn đề bụi mịn không được giải quyết thì chắc số người đến bệnh viện sẽ còn tăng thêm.
안젤라: 맛아요. 미세 먼지가 심해지면 특히 목이나 눈에 안 좋으니까 이링 씨도 미리 건강 조심하세요.
Đúng vậy. Bụi mịn càng nghiêm trọng thì đặc biệt không tốt cho họng và mắt, nên Yiring cậu cũng nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.

1) 목이 아프다 | 목이 더 아프지 않도록 마스크를 쓰고 다니다.
Đau họng | Để không bị đau họng nữa hãy đeo khẩu trang khi đi lại
2) 눈이 아프다 | 눈병이 생기지 않도록 조심하다.
Đau mắt | hãy cẩn thận để không bị bệnh mắt

2. 환경 오염으로 생긴 문제의 해결 방법에 대해 이야기를 해 보세요. 그리고 여러분의 경험도 이야기해 보세요.
Hãy trình bày phương pháp giải quyết vấn đề xảy ra do ô nhiễm môi trường. Và cũng hãy trình bày kinh nghiệm của các bạn.

환경 오염으로 생긴 문제점 Vấn đề xảy ra do ô nhiễm môi trường
• 미세 먼지 때문에 기침을 계속해요. Liên tục bị ho do bụi mịn.
• 물이 깨끗하지 않아서 피부병이 생겼어요. Bị bệnh về da do nước không sạch sẽ.

나무가 많은 길을 산책해 보세요. 그리고 미세 먼지가 많은 날은 마스크를 꼭 쓰세요.
Hãy đi dạo ở đường có nhiều cây cối. Và nhất định phải đeo khẩu trang vào ngày có nhiều bụi mịn.

Từ vựng mới:
증상: Triệu chứng
피부병: Bệnh về da

NGHE (Trang 174)
1. 여러분의 집에서 많이 생기는 쓰레기는 어떤 종류입니까? 어떻게 그 쓰레기를 분리배출합니까?
Ở nhà bạn, loại rác nào thường phát sinh nhiều nhất? Bạn phân loại và vứt bỏ loại rác đó như thế nào?

재활용품 분리배출 방법 Cách phân loại đồ tái chế

종이류
선문, 공책, 책, 상자
플라스틱 표지, 비닐, 테이프 택배 영수증 등 이물질 제거
Các loại giấy
Giấy báo, tập vở, sách, hộp giấy (hộp thùng carton)
Loại bỏ các dị vật như bìa nhựa, túi ni lông, băng dán, hóa đơn chuyển phát (những thứ dính trên vỏ hộp có thông tin người gửi, người nhận, thông tin hàng hóa, các lưu ý...)
테이프: (tape) băng (Dải thắt mảnh và dài được làm từ giấy hoặc vải)
이물질: dị chất, chất bẩn
제거: sự trừ khử, việc loại bỏ đi

종이팩류
우유, 종이컵
내용물을 비우고 물로 헹군말려서 배출
Các loại túi hộp giấy
Hộp sữa, ly giấy
Đổ hết phần bên trong, rửa sạch bằng nước rồi để ráo trước khi bỏ vào thùng rác tái chế.
팩: (pack) hộp, gói, túi (Đồ chứa nhỏ làm bằng ni lông hay giấy)
헹구다: tráng rửa
말리다: làm khô, hong khô, sấy khô
배출: sự thải

유리병류
음료수병, 기타
병류 재질 다른 병뚜껑 분리, 내용물 비운배출
Các loại chai thủy tinh
Chai đồ uống, các loại chai khác
Tháo nắp chai khác chất liệu với loại chai, sau khi đổ hết thứ bên trong thì thải bỏ.
재질: chất liệu
병뚜껑: nắp chai
분리: sự phân ly, sự tách rời
비우다: làm cạn, bỏ đi thứ bên trong, làm trống
배출: sự thải

금속캔류
참치캔, 음료수캔
재질 다른 병뚜껑 분리. 내용물 비운배출
Lon hộp kim loại
Hộp cá ngừ, lon nước giải khát
Tháo nắp chai nếu nắp làm từ chất liệu khác với thân chai, đổ hết phần bên trong rồi mới bỏ.
재질: chất liệu
재질: chất liệu
병뚜껑: nắp chai
분리: sự phân ly, sự tách rời
비우다: làm cạn, bỏ đi thứ bên trong, làm trống
배출: sự thải

비닐류
과자, 라면 봉투, 일회용 봉투
이물질 (음식물, 기름, 스티커 등) 제거 후 배출
Các loại nhựa ni lông
Túi bánh kẹo, mỳ gói, túi sử dụng 1 lần
Sau khi loại bỏ các chất bẩn (rác thức ăn, dầu, tem nhãn) thì vứt bỏ.
이물질: dị chất, chất bẩn
스티커: (sticker) tem, nhãn
제거: sự thủ tiêu, sự trừ khử

스티로폼류
스티로폼
이물질 부착물을 제거 후 배출
Các loại styrofoam
Styrofoam
Loại bỏ các dị vật bám dính rồi mới bỏ đi.
스티로폼: (Styrofoam) chất mốp, vật liệu xốp nhẹ (Hợp chất có tính chất nhẹ và cách nhiệt tốt, được tạo bởi các hạt nhỏ lơ lửng trong không khí)
부착: sự dán vào, sự dính vào

플라스틱류
페트병, 세제병
내용물 비우고, 부착 상표 압착해서 배출
Các loại nhựa
Lon chai nhựa, chai xà phòng (bột giặt, nước rửa chén, nước lau nhà...)
Đổ sạch đồ bên trong, sau khi tháo nhãn hiệu dán kèm thì ép lại rồi bỏ đi.
페트병: lon nhựa, chai nhựa
부착: sự dán vào, sự dính vào
상표: nhãn hiệu
떼다: tháo, gỡ
압착하다: ép

전지 형광등류
전지, 형광등
전용 수거함에 깨지지 않게 분리 배출
Các loại đồ điện,đèn huỳnh quang
Đồ điện, đèn huỳnh quang
Phân loại cẩn thận tránh làm vỡ rồi bỏ vào thùng thu gom chuyên dụng.
깨지다: bị phá vỡ

2. 후엔 씨와 라민 씨가 이야기합니다. 잘 듣고 질문에 답해 보세요.
Huyen và Ramin đang nói chuyện. Hãy nghe thật kỹ rồi trả lời câu hỏi.

1) 라민 씨는 왜 늦었습니까?
Vì sao Ramin lại trễ? (분리수거를 하느라고 늦었습니다.)

2) 후엔 씨의 고향에서는 쓰레기를 어떻게 버립니까?

Ở quê của Huyen bỏ rác như thế nào? (쓰레기들 같이 버립니다.)

3) 들은 내용과 같으면 O, 다르면 X 하세요.
Điền O nếu đúng, X nếu sai với nội dung nghe.

① 후엔 씨는 쓰레기 분리배출에 익숙해졌다.
Huyen đã quen thuộc với việc phân loại rác thải.
② 라민 씨는 음식물 쓰레기 버리는 것이 쉽다.
Với Ramin việc bỏ rác thải thực phẩm là dễ dàng.
③ 후엔 씨는 플라스틱 쓰레기를 버릴 때 한 번 씻는다.
Huyen khi bỏ rác nhựa thì rửa đi rồi mới vứt bỏ.

Lời thoại:
후엔(여):
오늘 수업에 왜 늦었어요?
Tại sao hôm nay bạn đến lớp muộn vậy?
라민 (남): 쓰레기를 버리는데 따로따로 분리해서 버리느라 생각보다 시간이 많이 걸렸어요.
Mình đi đổ rác nhưng để phân loại riêng từng loại mất nhiều thời gian hơn mình nghĩ.
후엔(여): 그랬군요. 라민 씨는 쓰레기 분리배출이 어렵지 않아요? 제 고향에서는 쓰레기를 같이 버리는데 한국은 종이, 플라스틱, 음식물 등을 분리해야 해서 아직도 익숙하지 않아요.
Ra là vậy. Ramin, bạn không thấy việc phân loại rác khó sao? Ở quê mình thì rác được bỏ chung, nhưng ở Hàn Quốc phải phân loại giấy, nhựa, thức ăn thừa nên mình vẫn chưa quen.
라민(남): 저도 음식물 쓰레기를 버릴 때에는 많이 헷갈려요. 과일 , 고기 뼈, 딱딱한 껍질, 찻잎 등은 일반 쓰레기라는데 기억하기가 쉽지 않아요.
Mình cũng đã lẫn lộn rất nhiều khi bỏ rác thức ăn. Hạt trái cây, xương thịt cá, vỏ cứng, lá chè.. là rác thông thường nhưng không dễ nhớ
후엔(여): 맞아요. 저는 요즘 플라스틱 제품을 버릴 때 한 번 물에 씻어 버리고, 스티커를 떼어서 버리고 있어요. 좀 귀찮지만 쓰레기도 줄이고 환경 보호도 할 수 있으니까 열심히 하려고요.
Đúng rồi. Gần đây khi vứt bỏ các sản phẩm bằng nhựa mình rửa qua nước một lần rồi tháo nhãn dán ra xong mới bỏ đi. Hơi mất công nhưng mình muốn cố gắng vì vừa giảm rác vừa bảo vệ môi trường.
라민(남): 맞아요. 요즘 환경 오염이 심각해서 저도 분리배출을 더 열심히 하고 일회용품 사용도 줄이고 있어요. 우리가 이렇게 열심히 노력하는 한 환경 오염으로 인해 생기는 문제들을 줄일 수 있을 거예요..
Đúng vậy. Môi trường dạo này ô nhiễm nghiêm trọng nên mình cũng chăm chỉ phân loại rác hơn và giảm dùng đồ dùng một lần. Chỉ cần chúng ta nỗ lực như vậy, các vấn đề do ô nhiễm sẽ giảm đi được.

Từ vựng mới:
헷갈리다: nhầm lẫn, lẫn lộn
씨: Hạt
껍질: Vỏ, bì, da
찻잎: lá chè, lá trà
스트커: Sticker, nhãn dán

PHÁT ÂM:

Nếu patchim ‘ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ’ gặp phụ âm ‘ㅎ’ theo sau thì được phát âm thành [ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ].
축하하다 [추카하다]
수박하고 [수바카고]
도착하다 [도차카다]

Nghe và đọc theo.
1. Dạo này tôi tiết kiệm điện.
2.
가: Dạo này mà không có khẩu trang là không thể đi lại được đâu.
나. Đúng vậy. Dạo này ô nhiêm môi trường rất nghiêm trọng.
3.
가. Làm thế nào có thể nhanh chóng gom góp tiền được vậy?
나. Nếu như tiết kiệm tiền đều đặn thì sẽ nhanh chóng gom góp tiền được thôi.

ĐỌC (Trang 175)

1. 다음 표현을 보고 서로 관계가 있는 단어를 찾아 써 보세요.
Hãy nhìn những biểu hiện sau và tìm viết từ có quan hệ với nhau.ư

지구 온난화: Sự ấm lên của trái đất, hiện tượng ấm lên toàn cầu
폭우: Mưa lớn, mưa to
폭설: Bão tuyết
가몸: Hạn hán
이상 기후: Khí hậu bất thường

1) 지구의 온도가 높아지고 있어요. Nhiệt độ của địa cầu đang ngày một tăng lên.
2) 기온이나 강수량이 정상적이지 않아요. Nhiệt độ thời tiết hay lượng mưa bất thường.
3) 오랫동안 비가 오지 않아 물이 부족해요. Đã lâu rồi không mưa nên bị thiếu nước.
4) 갑자기 비가 아주 세차게 와요. Đột nhiên mưa xối xả
5) 한꺼번에 눈이 아주 많이 내려요. Tuyết rơi rất nhiều cùng một lúc

기온: nhiệt độ thời tiết, nhiệt độ khí hậu, nhiệt độ không khí
강수량: lượng mưa
세차다: dữ dội, mạnh liệt
한꺼번에: vào một lần, một lượt (Dồn lại vào một lần. Hoặc tất cả toàn bộ đồng thời)

2. 기사 제목을 보고 무엇에 대한 이야기인지 이야기해 보세요.
Hãy đọc tiêu đề bài báo rồi nói về nội dung liên quan.

기후 변화로 몸살 앓는 지구, 힘 모으면 극복할 수 있어요.
Trái đất chịu tổn thương vì biến đổi khí hậu, nếu hợp sức lại thì có thế khắc phục được.

온난화로 남극, 북극의 얼음 녹는 속도, 6배가 빨라!
Do hiện tượng ấm lên toàn cầu, tốc độ tan chảy băng ở Nam Cực và Bắc Cực nhanh gấp 6 lần!

지난겨울 역대 가장 뜨거워 실감나는 지구 온난화
Mùa đông năm ngoái nóng kỷ lục, cảm nhận rõ sự ấm lên toàn cầu

지구를 위한 노력 '텀블러 사용' 스타들의 캠페인
Nỗ lực vì Trái Đất: Chiến dịch sử dụng bình giữ nhiệt (tumbler) của các ngôi sao
텀블러 (Tumbler): bình/ly giữ nhiệt
스타 (star): ngôi sao, minh tinh (Vận động viên thể thao hay nghệ sỹ được hâm mộ nhiều)

온난화, 새로운 에너지 개발의 신호탄!
Sự nóng lên của trái đất, tín hiệu mở màn cho sự phát triển nguồn năng lượng mới
온난화: sự nóng lên của trái đất
신호탄: phát đạn tín hiệu, sự châm ngòi
(cách nói ẩn dụ) Sự việc cho biết hàm ý việc nào đó sắp được bắt đầu.

이상 기후로 어려움이 많이 생기고 있지만 함께 노력하면 이겨 낼 수 있어요.
Mặc dù có nhiều khó khăn do khí hậu bất thường, nhưng nếu cùng nhau cố gắng, chúng ta có thể vượt qua.

3. 다음은 '지구 온난화'에 대한 글입니다. 잘 읽고 질문에 답해 보세요.
Tiếp theo là bài viết về hiện tượng ấm lên toàn cầu. Bạn hãy đọc thật kỹ rồi trả lời câu hỏi.

지구를 지킵시다 Hãy giữ gìn trái đất

한국은 사계절이 뚜렷한 나라이다. 하지만 21세기에 들어 날씨가 변화하면서 봄과 가을의 길이는 짧아지고 여름과 겨울의 길이는 전보다 훨씬 길어지고 있다. 과학자들은 이러한 이유가 지구 온난화에 있다고 한다.
Hàn Quốc là quốc gia có bốn mùa rõ rệt. Tuy nhiên, bước sang thế kỷ 21, cùng với sự thay đổi của thời tiết, thời gian mùa xuân và mùa thu đang ngày càng ngắn lại, trong khi mùa hè và mùa đông thì kéo dài hơn trước rất nhiều. Các nhà khoa học cho rằng nguyên nhân của hiện tượng này là do sự ấm lên của Trái Đất.
훨씬: hơn hẳn, rất

지구 온난화는 지구의 기온이 상승하현상을 말한다. 이러한 지구 온난화 현상으로 이상 기후는 세계 곳곳에서 나타나고 있다. 몇 년 전 유럽의 여러 나라와 미국에서는 여름 기온이 최고 50℃까지 오르고 폭우가 내려 수십만 명의 이재민이 발생했다. 또한 유럽 일부 국가에서는 겨울에 폭설과 한파로 기온이 영하 30℃까지 내려갔으며 거대한 숲을 이루는 아마존은 가뭄이 찾아와 물고기가 떼죽음을 당하기도 했다.
Sự ấm lên của trái đất nói đến hiện tượng nhiệt độ trung bình của trái đất tăng lên. Do hiện tượng nóng lên toàn cầu như vậy mà khí hậu bất thường đang xuất hiện ở khắp nơi trên thế giới. Vài năm trước tại một số quốc gia châu Âu và Mỹ nhiệt độ mùa hè đã lên đến 50°C và những trận mưa lớn đã làm hàng trăm ngàn người bị thiệt hại. Hơn nữa tại một số quốc gia châu Âu, vào mùa đông nhiệt độ giảm xuống đến -30°C do bão tuyết và các đợt rét, và  Amazon nơi tạo nên những cánh rừng vĩ đại bị hạn hán và các loại cá bị chết hàng loạt.
상승하다: tăng lên
현상: hiện tượng, hiện trạng
세계 곳곳: khắp nơi trên thế giới

나타나다: xuất hiện, xảy ra (Sự vật hay hiện tượng mới xuất hiện hay sinh ra)
이재민: nạn nhân, dân bị nạn

한파: đợt lạnh, đợt rét
거대하다: lớn lao, to lớn, vĩ đại
아마존: Amazon

떼죽음: cái chết hàng loạt

전문가들은 이와 같은 이상 기후가 모두 환경 오염의 영향 때문이라고 입을 모은다. 이렇게 환경 오염이 더욱 심각해지고 지구의 온난화가 계속된다면 더 이상 인류생존할 수 없을 것이라고 경고한다. 최근 한국 정부와 기업에서는 석유석탄을 대신할 대체 에너지 개발에 힘쓰고 있다. 그러나 환경 보호의 문제는 어느 한 국가의 문제가 아닌, 전 세계인의 문제라는 인식을 가지고 환경 오염과 지구 온난화 해결에 공동으로 대응해야 할 것이다. 이처럼 전 세계인이 공동의 노력을 기울이는 한 환경 오염으로부터 지구를 지켜 낼 수 있을 것이다.
Các chuyên gia đều đồng ý rằng những hiện tượng khí hậu bất thường như vậy đều là do ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường. Họ cảnh báo rằng nếu như tình trạng ô nhiễm môi trường như thế này ngày càng nghiêm trọng hơn và sự nóng lên toàn cầu cứ tiếp tục thì nhân loại sẽ không thể tồn tại được nữa. Gần đây, chính phủ và các doanh nghiệp Hàn Quốc đang nỗ lực phát triển năng lượng thay thế dầu mỏ và than đá. Tuy nhiên vẫn đề ô nhiễm môi trường không phải là vấn đề của một quốc gia nào đó mà phải mang nhận thức rằng đó là vấn đề của toàn nhân loại và phải cùng phối hợp hành động để giải quyết ô nhiễm môi trường và hiện tượng nóng lên toàn cầu. Chừng nào toàn thế giới cùng chung tay nỗ lực như vậy, chúng ta mới có thể bảo vệ trái đất khỏi ô nhiễm môi trường.
입을 모으다: đồng thanh, thống nhất ý kiến
인류: nhân loại, loài người
정부: chính phủ
석유: dầu mỏ
석탄: than đá
힘쓰다: gắng sức, nỗ lực, dồn tâm huyết, dồn tâm sức

생존하다: sinh tồn, sống sót
인식: việc nhận thức, sự nhận thức
대응하다: đối ứng
기울이다: nghiêng, thiên, hướng (Tập trung sự tận tâm hay nỗ lực vào một chỗ)

1) 지구 온난화의 이유는 무엇입니까?
Lý do của nạn nóng lên toàn cầu là gì? (환경 오염의 영향 때문입니다.)

2) 이상 기후가 일어난 예를 들어 보세요.
Hãy cho ví dụ về việc xảy ra do khí hậu bất thường.
여름 Mùa hè: (몇 년 전 유럽의 여러 나라와 미국에서는 여름 기온이 최고 50℃까지 오르고 폭우가 내렸습니다.)
겨울 Mùa đông: (유럽의 일부 국가에서는 폭설과 한파로 기온이 영하 30℃까지 내려갔습니다.)

3) 지구 온난화 현상으로 일어나는 일이 아닌 것을 고르세요.
Hãy chọn việc không xảy ra do hiện tượng ấm lên toàn cầu.
① 지구의 기온이 상승한다.
Nhiệt độ trái đất đang tăng lên.
② 겨울에는 폭설과 한파로 기온에 영향을 준다.
Vào mùa đông bão tuyết và đợt rét gây ảnh hưởng đến nhiệt độ.
③ 아마존은 가뭄이 찾아와 식물이 자라지 않는다.
Amazon bị hạn hán và các loài thực vật không phát triển được.
④ 여름에는 폭우로 피해를 입은 사람들이 생겼다.
Vào mùa hè do mưa lớn đã gây ra thiệt hại cho nhiều người.

VIẾT (Trang 177)

1. 여러분은 환경 보호를 위해 어떤 노력을 했습니까?
Các bạn đã nỗ lực làm gì để bảo vệ môi trường?

① 환경 오염에는 어떤 종류가 있어요? Có những loại ô nhiễm môi trường nào?
② 왜 환경 보호를 해야 해요? Tại sao phải bảo vệ môi trường?
③ 여러분은 환경 보호를 위해 어떤 노력을 해요? Để bảo vệ môi trường các bạn nỗ lực thế nào?

2. 환경 보호를 위해 여러분은 어떤 노력을 하고 있는지 써 보세요.
Hãy viết điều mà mà các bạn đang cố gắng để bảo vệ môi trường.

VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN (Trang 178)

환경 보전 운동 Vận động bảo vệ môi trường

인류 사회가 안고 있는 가장 큰 문제가 무엇이냐는 질문에 '환경 문제'라고 대답하는 사람이 많다. 그만큼 환경 문제는 심각한 문제로서 시급히 해결하지 않으면 안 되는 상황이다. 그리고 환경 문제는 우리 모두의 문제로서 국제 사회, 국가, 개인 등 여러 차원에서 노력하여 해결할 문제이다.
Khi được hỏi vấn đề lớn nhất mà xã hội loài người đang đối mặt là gì, nhiều người trả lời rằng đó là ‘vấn đề môi trường’. Bởi vậy, vấn đề môi trường là một vấn đề nghiêm trọng, buộc phải được giải quyết một cách cấp bách. Hơn nữa, vấn đề môi trường là vấn đề của tất cả chúng ta, cần được nỗ lực giải quyết từ nhiều cấp độ khác nhau như cộng đồng quốc tế, quốc gia và cá nhân.
시급히: một cách gấp rút, một cách cấp bách
차원: góc độ, mức (Lập trường suy nghĩ hay xem xét sự vật. Hoặc trình độ học vấn hay tư tưởng tạo thành ý kiến hay suy nghĩ nào đó)

국제 사회에서 환경 문제를 해결하기 위한 노력으로 유엔환경계획(UNEP)의 노력을 들 수 있다. 유엔환경계획은 1973년에 설립된 국제기구로서 매년 환경 문제 하나씩을 정하여 해결하기 위한 노력을 기울여 오고 있다.
Trong cộng đồng quốc tế, có thể kể đến những nỗ lực của Chương trình Môi trường Liên hợp quốc (UNEP) nhằm giải quyết các vấn đề môi trường. Chương trình Môi trường Liên hợp quốc là một tổ chức quốc tế được thành lập vào năm 1973, và từ đó đến nay luôn nỗ lực lựa chọn từng vấn đề môi trường cụ thể để tập trung giải quyết.
유엔: UN (liên hợp quốc)
국제기구: tổ chức quốc tế
정하다: định, chọn

한국도 국가적 차원에서 환경 문제를 해결하기 위하여 노력하고 있는데 환경부가 이 일을 맡고 있다. 그러나 환경 문제의 해결을 위해서는 무엇보다도 개개인의 관심과 노력이 중요하다. 환경을 지키기 위한 개개인의 관심과 노력이 모인다면 국가의 문제를 해결할 수 있고, 더 나아가 인류 사회의 환경 문제도 해결할 수 있을 것이다.
Ở góc độ quốc gia, Hàn Quốc cũng đang nỗ lực để giải quyết vấn đề môi trường và Bộ môi trường đang đảm nhiệm công việc này. Tuy nhiên, để giải quyết vấn đề môi trường, hơn bất cứ điều gì khác, sự quan tâm và nỗ lực của từng cá nhân là điều vô cùng quan trọng.
Nếu sự quan tâm và nỗ lực của mỗi cá nhân được quy tụ lại, thì vấn đề của quốc gia có thể được giải quyết, và xa hơn nữa, vấn đề môi trường của toàn xã hội loài người cũng sẽ được khắc phục.
차원: góc độ, mức

1) 국제 사회에서 환경 문제를 해결하기 위하여 어떤 노력을 하고 있습니까?
Trong cộng đồng quốc tế có những nỗ lực gì nhằm giải quyết vấn đề môi trường?
2) 환경 문제를 해결하기 위해서 제일 중요한 것은 무엇입니까?
Điều quan trọng nhất để giải quyết vấn đề môi trường là gì?
3) 환경 문제를 해결하기 위하여 일상생활에서 우리가 할 수 있는 일 한두 가지를 말해 보세요.
Hãy kể ra một hoặc hai việc chúng ta có thể làm trong cuộc sống hàng ngày để góp phần giải quyết vấn đề môi trường.

KIỂM TRA LẠI TỪ VỰNG ĐÃ HỌC:
환경이 오염되다: Môi trường bị ô nhiễm
미세 먼지가 심하다: Bụi mịn nghiêm trọng
대기 오염이 발생하다: Ô nhiễm không khí phát sinh
수질 오염이 심각하다: Ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng
물고기가 떼죽음을 당하다: Cá bị chết hàng loạt
농약에 중독되다: Bị ngộ độc thuốc nông nghiệp
토양 오염을 일으키다: Gây ra ô nhiễm đất
배기가스를 줄이다: Giảm khí thải
차량 2부제를 실시하다: Thực thi chế độ phân lượng xe theo biển số chẵn lẻ gồm 짝수 (số chẵn) và 홀수 (số lẻ)
대체 에너지를 개발하다: Phát triển năng lượng thay thế
농약 사용을 줄이다: Giảm sử dụng thuốc nông nghiệp
쓰레기 종량제를 실시하다: Thực thi chế độ tính tổng lượng dùng rác thải
일회용품 사용을 줄이다: Giảm sử dụng đồ dùng một lần
생활 하수 정화 처리를 하다: Xử lý thanh lọc nước thải sinh hoạt
생화 하수: nước thải sinh hoạt
폐수: nước thải
무단: không phép
친환경 세제를 사용하다: Sử dụng chất tẩy rửa (bột giặt, nước rửa chén, nước lau nhà) thân thiện môi trường
늘리다: Tăng lên
애쓰다: cố gắng, gắng sức
논밭: Ruộng vườn
뿌리다: Phun, rải
아껴 쓰다: Xài tiết kiệm
상하다: thiu/ Hỏng, hư hại
구급차: Xe cấp cứu
예방 주사: Việc tiêm phòng
입사 시험: Thi tuyển dụng vào công ty
비키다: tránh, né
메모하다: Ghi chú
냄새가 심하다: Mùi hôi nghiêm trọng
증상: Triệu chứng
피부병: Bệnh về da
헷갈리다: Nhầm lẫn, lẫn lộn
씨: Hạt
껍질: Vỏ, bì, da
찻잎: Lá chè, lá trà
스트커: Sticker, nhãn dán
지구 온난화: hiện tượng nóng lên toàn cầu, sự ấm lên của trái đất
폭우: Mưa lớn, mưa lớn
폭설: Bão tuyết
가몸: Hạn hán
이상 기후: Khí hậu bất thường
세계 곳곳: khắp nơi trên thế giới
이재민: nạn nhân, người bị nạn
아마존: Amazon
인류: nhân loại
입을 모으다: đồng thanh, thống nhất ý kiến
정부: chính phủ
석유: dầu mỏ
석탄: than đá
힘쓰다: gắng sức, nỗ lực, dồn tâm huyết, dồn tâm sức


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

0 Comment: