1. Là vĩ tố liên kết thể hiện nguyên nhân hay lí do. Không dùng được với dạng mệnh lệnh hay đề nghị ở mệnh đề sau. Do là cách diễn đạt hình thức nên được dùng nhiều trong văn viết. Tương đương với nghĩa "vì, bởi, do" trong tiếng Việt.
전기 제품에 물이 닿으면 위험할 수 있으므로 조심해야 한다.
Do khi nước tiếp xúc với các thiết bị điện có thể gây nguy hiểm nên phải cẩn thận.
어린이들은 칫솔질이 서툴고, 단 음식을 즐겨 먹으므로 이가 썩기 쉽다.
Vì trẻ nhỏ chưa thạo việc đánh răng và thích ăn đồ ngọt nên dễ bị sâu răng.
열심히 준비하고 있으므로 좋은 결과가 기대됩니다.
Vì đang chuẩn bị một cách miệt mài nên tôi mong đợi một kết quả tốt.
이 학생은 매우 노력하므로 앞으로 향상될 가능성이 있다.
Bởi học sinh này rất nỗ lực nên có khả năng tiến bộ trong tương lai.
2. Có thể kết hợp cùng vĩ tố chỉ thì quá khứ '았/었, hay tương lai '겠'.
이미 출발했으므로 기차를 탈 수 없습니다.
Vì tàu hỏa đã khởi hành mất rồi nên không kịp lên tàu.
신호를 어겼으므로 벌금을 내서야 합니다.
Do đã vi phạm tín hiệu nên phải nộp tiền phạt.
앞으로도 최선을 다 하겠으므로 좋은 평가를 해 주시기 바랍니다.
Bởi trong tương lai tôi cũng sẽ cố gắng hết sức nên mong rằng hãy đánh giá tốt cho tôi.
3. Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dưới dạng '이므로'.
저 사람은 박사이므로 아는 것이 많다.
Vì người đó là chuyên gia nên biết rất nhiều thứ.
이 사람은 훌륭한 선수이므로 상장을 줘야 한다.
Do người này là cầu thủ xuất sắc nên phải tặng bằng khen.
- Tổng hợp 170 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK I: Bấm vào đây
- Tổng hợp 420 ngữ pháp tiếng Hàn TOPIK II: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: