Từ vựng (Trang 132)
1.
1) 학원 강사/ 다문화 언어 강사
Giáo viên, giảng viên ở trung tâm/ Giáo viên, giảng viên ngôn ngữ đa văn hóa
강사: giáo viên, giảng viên (Người chịu trách nhiệm đứng lớp dạy cho học sinh ở trường hay ở trung tâm.)
2) 편의점 아르바이트/ 시간제로 할 수 있는 일
việc làm thêm ở cửa hàng tiện lợi/ việc có thể làm theo giờ
시간제: chế độ tính theo thời gian (Chế độ lấy thời gian làm đơn vị để làm việc hoặc định giá)
3) 사업하다/ 가게를 차리다: kinh doanh/ mở cửa hàng
차리다: mở, bắt đầu (Làm mới cuộc sống, cửa hàng, công ty,...)
4) 통역이나 번역 일을 하다/ 전문성 있는 일을 하다
làm việc thông dịch hoặc biên dịch/ làm việc có tính chất chuyên môn
전문성: tính chất chuyên môn
5)
• 안정적인 회사: công ty có tính ổn định
• 근무 환경이 좋은 회사: công ty có môi trường làm việc tốt
6)
• 월급을 많이 주는 회사: công ty trả lương tháng cao
• 출퇴근이 자유로운 회사: công ty mà đi làm và tan sở một cách tự do
7)
• 발전 가능성이 있는 회사: công ty có khả năng phát triển
• 사회에 기여할 수 있는 회사: công ty có thể đóng góp cho xã hội
기여하다: đóng góp, góp phần
8)
•자기 계발을 할 수 있는 회사: công ty mà có thể phát triển được bản thân
•일에 대한 보람을 느낄 수 있는 회사: công ty mà có thể cảm nhận được sự tự hào về công việc
보람: ý nghĩa, sự hài lòng, sự bổ ích, cảm giác có ý nghĩa
2.
1) 구인 광고를 보다: xem quảng cáo tuyển dụng
구인: việc tìm kiếm người, việc tuyển người
2) 이력서,지원서를 쓰다/ 작성하다: viết bản lý lịch, đơn xin ứng tuyển, đơn xin dự tuyển
이력서: bản lý lịch
지원서: đơn xin ứng tuyển, đơn xin dự tuyển
3) 서류를 제출하다: nộp hồ sơ
4) 필기시험을 보다: tham gia thi viết
5) 면접을 보다: tham gia phỏng vấn
6) 합격 통보 문자를 받다: nhận tin nhắn thông báo trúng tuyển
1. [Ngữ pháp] Động từ + 기 위해서 ‘làm gì đó … để’
Người nói sẽ làm những gì được nêu trong mệnh đề thứ hai để đạt được những lợi ích được nêu trong mệnh đề thứ nhất. “làm gì đó…để” (thể hiện ý đồ hay mục đích thực hiện việc nào đó). Tương đương với nghĩa "để, nhằm" trong tiếng Việt.
잠시드: 한국 회사에 취직하기 위해서 뭘 준비하고 있어요?
Bạn đang chuẩn bị gì để tìm được việc ở công ty Hàn Quốc vậy?
고 천 : 저는 컴퓨터를 배우고 있어요.
Tôi đang học về máy tính.
가: 쓰레기를 줄이기 위해 어떤 노력을 해야 합니까?
Chúng ta phải nỗ lực như thế nào để giảm thiểu rác thải?
나: 우선 일회용품의 사용을 줄여야 할 것입니다.
Trước hết là phải giảm thiểu việc sử dụng đồ dùng một lần.
*일회용품: đồ dùng một lần
•한국 국적을 취득하기 위해 1년 전부터 한국어 공부를 하고 있다.
Để lấy được quốc tịch Hàn Quốc tôi đã và đang học tiếng Hàn từ 1 năm trước.
•일하는 엄마들은 아이 맡길 곳을 찾기 위해 노력하고 있다.
Các bà mẹ đi làm đang cố gắng để tìm được nơi gửi giữ trẻ.
2. [Ngữ pháp] Động từ + 아/어 놓다
Đứng sau động từ thể hiện một hành động nào đó được kết thúc và sau đó trạng thái của nó được duy trì (kết thúc hành động mà từ ngữ phía trước thể hiện và duy trì kết quả ấy). Có thể dịch là "....sẵn rồi, ....sẵn, "
후 엔 : 휴가철인데 비행기표가 있을까요?
Đang là kì nghỉ lễ , liệu còn vé máy bay không nhỉ?
박민수: 걱정 말아요. 미리 예약해 놓았어요.
Đừng lo lắng. Tôi đã đặt sẵn trước vé rồi.
가: 그 회사에 지원하려고 하는데 뭘 준비해야 돼요?
Mình định ứng tuyển vào công ty đó, cần phải chuẩn bị gì nhỉ?
나: 이력서나 지원서가 필요해요. 미리 이력서를 써 놓는 것이 좋을 거예요.
Cần có bản lý lịch hoặc đơn xin ứng tuyển. Viết sẵn trước bản lý lịch sẽ tốt đó.
•오늘 친구들과 등산을 가기로 했다. 그래서 아침 일찍 샌드위치를 만들어 놓았다.
Hôm nay tôi đã quyết định đi leo núi cùng các bạn. Vì vậy sáng sớm tôi đã làm sẵn bánh sandwich.
•숙제를 미리 해 놓아서 마음이 편하다.
Tôi đã làm sẵn bài tập về nhà trước rồi nên thấy thật thoải mái.
라 흐 만: 아나이스 씨는 무슨 일을 하고 싶어요?
아나이스: 네, 저는 무역 회사에 취직하고 싶어요.
라 흐 만: 아, 그러세요? 아나이스 씨는 한국말을 어느 정도 할 수 있으니까 문제없을 거예요.
아나이스: 그런데 한국에서 일하기 위해서 무엇이 필요해요?
라 흐 만: 무역 회사에 취직하려면 컴퓨터를 할 줄 알아야 해요. 그러니까 이력서를 정성껏 쓰고 컴퓨터 자격증도 미리 따 놓으세요.
아나이스: 네, 그럴게요.
자격증: giấy chứng nhận
애 니(여): 저는 한국에 오기 전에도 고향에서 초등학교 선생님으로 5년 동안 일했습니다. 그래서 한국에서도 아이들을 가르치고 싶었습니다.
면접관(남): 아, 그러십니까? 평소에 어떤 선생님이 되고 싶다고 생각하셨습니까?
애 나(여): 저는 친구 같은 선생님이 되고 싶습니다. 학생들이 저를 친구처럼 생각하면 수업도 더 재미있게 할 수 있고 질문도 편하게 할 수 있어서 좋다고 생각합니다.
면접관(남): 우리 학교 취업을 위해 특별히 준비한 것이 있으십니까?
애 나(여): 저는 2년 전에 캐나다에서 영어 교사 자격증을 땄습니다. 최근에는 게임을 이용한 영어 지도에 관심이 있어서 그것에 관한 책을 많이 봤습니다.
면접관(남): 네, 잘 알겠습니다. 결과는 1주일 후에 홈페이지에서 확인하시면 됩니다.
애 나(여): 감사합니다.
Vâng, xin cám ơn ạ.

[ㅂ, ㄷ,ㄱ] + ㅂ, ㄷ,ㄱ, ㅅ, ㅈ
식당 [식땅]
학교 [학꾜]
엽서 [엽써]
옷장 [옫짱]
직장인: người đi làm
급여일: ngày lãnh lương
수당: tiền thưởng, phụ cấp
초과 근무 수당: lương làm thêm ngoài giờ
상여금 수당: tiền thưởng
0 Comment: