Trợ từ 대로 có 2 cách dùng với 2 ý nghĩa được liệt kê như ở bên dưới.
1. Trợ từ diễn tả hai điều trở lên được phân biệt riêng rẽ. Thường được sử dụng dưới dạng 'N은/는 N대로' trong đó danh từ N được lặp lại. Tương đương với nghĩa 'theo'
병은 병대로 종이는 종이대로 나누어서 버리세요.
Xin hãy phân loại giấy theo giấy, bình theo bình rồi hãy bỏ đi.
여자는 여자대로 남자는 남자대로 따로 앉으세요.
Xin hãy ngồi riêng biệt nữ theo nữ nam theo nam nào.
옷장 안은 겨울옷은 겨울옷대로 여름옷은 여름옷대로 잘 정돈되어 있었다.
Trong tủ quần áo đã được sắp xếp ngăn nắp quần áo mùa đông theo quần áo mùa đông, quần áo mùa hè theo quần áo mùa hè.
대학 입시를 앞둔 동생은 학교 공부는 학교 공부대로 과외는 과외대로 한다.
Em tôi gần đến kỳ thi tuyển sinh đại học nên vừa theo học ở trường vừa theo học thêm bên ngoài.
가: 이사 잘 했어요?
Việc chuyển nhà tốt đẹp chứ?
나: 아니요. 이사 업체 선택을 잘못해서 돈은 돈대로 들고 고생은 고생대로 했어요.
Không. Do chọn sai công ty chuyển nhà nên vừa tiền mất theo tiền lại vất vả theo nữa.
Thêm ví dụ khác:
선생님은 선생님대로 회의가 있으니까 학생들끼리 다니세요.
그 문제에 대해서 나는 나대로 열심히 연구하고 있어요.
회사가 잘 되려면 사장은 사장대로 직원은 직원대로 각자의 역할에 충실해야 한다.
2. Trợ từ diễn tả việc theo những gì lời nói ở trước đề cập, hoặc làm giống với điều đó. Tương đương với nghĩa 'như, giống như, theo như'
언니는 부모님의 뜻대로 유학을 가기로 했다.
Chị gái tôi đã quyết định đi du học theo ý muốn của bố mẹ.
어머니가 적어 주신 방법대로 된장찌개를 끓였더니 맛이 꽤 괜찮았다.
Tôi đã nấu canh tương đậu theo như phương pháp mẹ viết cho nên mùi vị khá là ổn.
가: 넌 참 운이 좋은 사람이야.
Bạn là một người rất may mắn.
나: 그래. 네 말대로 난 항상 운이 좋은 편이야.
Đúng đó. Giống như lời cậu nói mình thuộc diện luôn gặp may á.
내 말대로 하면 그 문제를 풀 수 있을 거야.
Nếu bạn làm theo như lời tôi nói thì vấn đề sẽ có thể giải quyết.
거짓말하지 말고 사실대로 무슨 일이 있었는지 말해 줘.
Đừng nói dối và hãy nói thật xem đã có chuyện gì.
승규는 무척 계획적인 성격이라 계획대로 되지 않으면 마음이 불안했다.
Seung-gyu rất mang tính kế hoạch nên khi mọi thứ không được giống như kế hoạch thì bất an.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: