1. Thể hiện việc nảy sinh sự việc ở vế sau, khi sự việc ở vế trước đang được tiến hành. Lúc này nó được sử dụng để thể hiện hoàn cảnh ở vế trước là một khoảng thời gian ngắn. Có thể dịch là "trong, trong khi, giữa lúc".
내가 자는 사이에 무슨 일이 일어난 거예요?
Trong khi tôi ngủ thì có chuyện gì xảy ra hả?
친구하고 이야기하는 사이에 누가 휴대 전화를 가지고 갔다.
Trong khi tôi nói chuyện với người bạn thì ai đã mang điện thoại đi mất rồi.
밥을 먹는 사이에 친구한테 전화가 왔다.
Đang trong lúc ăn thì bạn tôi gọi điện đến.
눈이 깜짝할 사이에 핸드폰을 훔치고 도망갔다.
Trong nháy mắt, tên trộm đã chộp điện thoại và tẩu thoát.
2. Có thể sử dụng cùng với '있다. 없다'.
내가 없는 사이에 많이 예뻐졌네요.
Trong lúc không có tôi nó đã trở nên xinh đẹp quá nhỉ.
학생들이 교실에 있는 사이에 싸움이 일어났다.
Trong lúc có nhiều học sinh trong phòng học đã xảy ra đánh lộn.
3. Khi nói về tình huống quá khứ thì sử dụng dạng '(으)ㄴ 사이에'.
엄마가 시장에 간 사이에 아이가 집을 나갔다.
Trong lúc mẹ đi chợ thì đứa bé đã đi ra khỏi nhà.
잠깐 신발을 벗어 놓은 사이에 강아지가 내 신발을 물고 갔다.
Trong chốc lát khi tôi cởi giày bỏ xuống thì con cún con đã cắp giày chạy đi mất.
대답하지 못한 사이에 핀잔을 받았다.
Giữa lúc chưa kịp trả lời thì tôi đã bị la mắng.
4. Các biểu hiện sau đây thường dùng trong cuộc sống hàng ngày.
얼마나 배가 고팠는지 눈 깜짝할 사이에 밥을 다 먹어 버렸다.
Không biết bụng đã đói bao nhiêu mà trong chớp mắt đã ăn hết tất cả rồi.
나도 모르는 사이에 나는 이미 그녀의 집을 향하고 있었다.
Trong khi cả tôi cũng không hề hay biết tôi đã hướng đến nhà cô ấy (từ lúc nào).
고향을 떠난 지 3년 만에 다시 돌아왔는데 그 사이에 많이 변해 있었다.
Trở lại quê hương sau 3 năm rời khỏi, giữa lúc đó nó đã biến đổi thật nhiều.
**************
So sánh giữa '는 사이에' và '는 동안에' (Xem lại ngữ pháp 는 동안에 tại đây)
Cả '는 사이에' và '는 동안에' đều mang nghĩa khi đó nảy sinh hoàn cảnh, tình huống nào đó.
Tuy nhiên so với '는 동안에' thì '는 사이에' biểu thị thời gian thực hiện hành động nào đó là tương đối ngắn hơn.
내가 숙제하는 사이에 엄마가 요리를 했다. (Thời gian làm bài tập về nhà đó là tương đối ngắn)
내가 숙제하는 동안에 엄마가 요리를 했다. (Thời gian làm bài tập về nhà đó là tương đối dài)
내가 자는 사이에 무슨 일이 일어난 거예요?
Trong khi tôi ngủ thì có chuyện gì xảy ra hả?
친구하고 이야기하는 사이에 누가 휴대 전화를 가지고 갔다.
Trong khi tôi nói chuyện với người bạn thì ai đã mang điện thoại đi mất rồi.
밥을 먹는 사이에 친구한테 전화가 왔다.
Đang trong lúc ăn thì bạn tôi gọi điện đến.
눈이 깜짝할 사이에 핸드폰을 훔치고 도망갔다.
Trong nháy mắt, tên trộm đã chộp điện thoại và tẩu thoát.
2. Có thể sử dụng cùng với '있다. 없다'.
내가 없는 사이에 많이 예뻐졌네요.
Trong lúc không có tôi nó đã trở nên xinh đẹp quá nhỉ.
학생들이 교실에 있는 사이에 싸움이 일어났다.
Trong lúc có nhiều học sinh trong phòng học đã xảy ra đánh lộn.
3. Khi nói về tình huống quá khứ thì sử dụng dạng '(으)ㄴ 사이에'.
엄마가 시장에 간 사이에 아이가 집을 나갔다.
Trong lúc mẹ đi chợ thì đứa bé đã đi ra khỏi nhà.
잠깐 신발을 벗어 놓은 사이에 강아지가 내 신발을 물고 갔다.
Trong chốc lát khi tôi cởi giày bỏ xuống thì con cún con đã cắp giày chạy đi mất.
대답하지 못한 사이에 핀잔을 받았다.
Giữa lúc chưa kịp trả lời thì tôi đã bị la mắng.
4. Các biểu hiện sau đây thường dùng trong cuộc sống hàng ngày.
얼마나 배가 고팠는지 눈 깜짝할 사이에 밥을 다 먹어 버렸다.
Không biết bụng đã đói bao nhiêu mà trong chớp mắt đã ăn hết tất cả rồi.
나도 모르는 사이에 나는 이미 그녀의 집을 향하고 있었다.
Trong khi cả tôi cũng không hề hay biết tôi đã hướng đến nhà cô ấy (từ lúc nào).
고향을 떠난 지 3년 만에 다시 돌아왔는데 그 사이에 많이 변해 있었다.
Trở lại quê hương sau 3 năm rời khỏi, giữa lúc đó nó đã biến đổi thật nhiều.
**************
So sánh giữa '는 사이에' và '는 동안에' (Xem lại ngữ pháp 는 동안에 tại đây)
Cả '는 사이에' và '는 동안에' đều mang nghĩa khi đó nảy sinh hoàn cảnh, tình huống nào đó.
Tuy nhiên so với '는 동안에' thì '는 사이에' biểu thị thời gian thực hiện hành động nào đó là tương đối ngắn hơn.
내가 숙제하는 사이에 엄마가 요리를 했다. (Thời gian làm bài tập về nhà đó là tương đối ngắn)
내가 숙제하는 동안에 엄마가 요리를 했다. (Thời gian làm bài tập về nhà đó là tương đối dài)
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: