V+ ㄴ/는다면야
A+ 다면야
N+ (이)라면야
1. Biểu hiện này được dùng khi nhấn mạnh rằng vế trước là điều kiện hoặc giả định nhất định cần thiết trong việc thực hiện hay đạt được vế sau. Nó thể hiện rằng vế sau có khả năng thực thi khi thực hiện điều ở vế trước hoặc khi tình huống ở vế trước được tạo thành. Tương đương với nghĩa 'miễn là, chỉ cần, nếu mà'
한국어를 잘한다면야 혼자 한국에서 충분히 살 수 있어요.
Nếu mà giỏi tiếng Hàn thì có thể sống một mình một cách đủ đầy ở Hàn Quốc.
여기 있는 단어를 다 외운다면야 시험을 잘 볼 수 있겠지요.
Nếu mà học thuộc tất cả từ vựng ở đây thì sẽ có thể thi tốt mà nhỉ.
열심히 공부한다면야 누구든지 대학에 갈 수 있지요.
Chỉ cần chăm chỉ học thì ai cũng có thể vào đại học được chứ.
Chỉ cần chăm chỉ học thì ai cũng có thể vào đại học được chứ.
젊고 건강하다면야 무슨 일이든 못 하겠어요?
2. Cả động từ và tính từ khi nói về tình huống quá khứ đều dùng dạng '았/었다면야', còn khi nói về tình huống tương lai phỏng đoán thì dùng dạng '겠다면야, (으)거라면야'.
발표 준비를 했다면야 걱정이 없겠지만, 준비를 잘 못해서 걱정이 된다.
Nếu mà đã chuẩn bị phát biểu rồi thì sẽ không lo lắng, nhưng vì chưa chuẩn bị tốt nên trở nên lo lắng.
민수 씨가 저 대신 회의에 가겠다면야 고마운 일이지요.
Nếu mà Min-su sẽ thay tôi đi đến cuộc họp thì dĩ nhiên là một việc rất đáng biết ơn.
3. Nếu phía trước đi với danh từ thì kết hợp với dạng '(이)라면야'.
저 사람이 한국 사람이라면야 당연히 한국말을 잘 하겠지요.
Nếu mà người đó là người Hàn Quốc thì đương nhiên sẽ nói tiếng Hàn giỏi rồi.
이렇게 멋진 남자라면야 여자들한테 인기가 많겠지.
Nếu là chàng trai ngầu thế này thì dĩ nhiên sẽ rất nối tiếng trước các cô gái.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: