몰고 오는 스트레스에 대한 몇 가지 궁금한 것들
Những điều tò mò về sự căng thẳng do bất an, trầm uất, mệt mỏi đem lại
무엇이 스트레스를 만드는가? 그 답은 스스로를 지키고자 하는 인체의 본능 때문이다. 즉 스트레스란 집중력이 필요한 상황, 공격에 대한 방어 또는 어떤 위급한 상황에서 이에 대한 대응을 위하여 몸이 긴장상태로 준비하는 것이다. 스트레스란 삶의 과정 중에 자연스럽게 나타나는 것으로, 적당한 스트레스는 생활의 촉진제가 될 수 있다. 반면 정신 건강의 가장 큰 주범으로 일상생활에서 매일 도전이나 변화에 대응하면서 긴장이 오래 지속된다면 신체는 여러 증세를 일으킬 수 있다.
Điều gì làm chúng ta căng thẳng? Câu trả lời là vì bản năng của con người tự bảo vệ mình. Như căng thẳng là cơ thể trong trạng thái căng thằng chuẩn bị để đối phó với tình huống nguy kịch nào đó, phòng ngự khi bị công kích, trường hợp cần tập trung. Sự căng thẳng xảy ra một cách tự nhiên trong cuộc sống, sự căng thẳng thích hợp có thể là liều thuốc trợ giúp.
Ngược lại, đối phó với sự thay đổi hay thử thách hàng ngày trong cuộc sống thường nhật là tội phạm lớn nhất của sức khỏe, nếu liên tục kéo dài thì cơ thể có thể xảy ra nhiều triệu chứng.
더 이상의 에너지를 짜낼 여지가 없는 과도한 일과, 상사로부터의 질책, 사업의 부진, 가정의 불화 이 모든 것이 불안과 위협으로 다가와 긴장하게 만든다.
또한 단순히 변화가 있다는 것만으로도 스트레스를 받을 수 있을 뿐만 아니라 좋은 변화에서도 스트레스를 받을 수 있다. 이는 변화와 사건 그 자체와 함께 이에 대처하는 방식에서도 문제가 된다. 같은 상황에서도 어떤 사람은 스트레스를 적게 느끼고 어떤 사람은 스트레스를 많이 느낄 수 있어 스트레스를 적절히 다루는 방법을 익히지 못하면 건강상의 문제를 일으키거나 악화시킬 수 있다.
Công việc quá sức lấy đi năng lượng, cấp trên khiển trách, mệt mỏi công việc, bất hòa trong gia đình, tất cả những bất an, uy hiếp đó làm chúng ta lo lắng.
Hơn nữa, không phải chỉ có sự thay đổi đơn giản làm cho chúng ta căng thẳng mà sự thay đổi tốt cũng làm ta bị căng thẳng. Bản thân sự kiện và sự thay đổi này cũng có thể là vấn đề trong cách đối phó. Cùng trường hợp nhưng có người cảm nhận ít căng thẳng, có người bị căng thẳng nhiều, nếu không quen cách xử lý căng thẳng thích hợp thì có thể gây ra vấn đề về sức khỏe.
이런 스트레스로 인해 나타나는 인체의 신호는 불안, 우울, 심장압박감, 인간관계의 불화, 위장 불쾌감, 요통, 피로, 숨이 가쁜 증세, 체중의 증가나 감소, 변비, 설사, 두통, 불면, 목이 뻣뻣한 증세 등이 나타난다.
스트레스를 감소시키려면 첫째는 내가 언제 스트레스를 느끼는 지 알아차리는 법을 배우는 것이며 둘째는 스트레스를 다루는 방법을 선택하는 것이다. 즉 스트레스를 주는 사람이나 사건을 회피하는 방법과 스트레스에 대처하는 방법을 바꾸어 보는 것이 좋다.
Các dấu hiệu của thân thể xảy ra do căng thẳng là bất an, trầm uất, nhịp tim đập mạnh, bất hòa trong quan hệ, dạ dày không tốt, đau lưng, mệt mỏi, triệu chứng thở nhanh, thể trọng tăng hoặc giảm, táo bón, tiêu chảy, đau đầu, mất ngủ, triệu chứng cổ bị đau.
Nếu muốn giảm căng thẳng thì thứ nhất là học cách biết khi nào mình cảm nhận được căng thẳng, thứ hai là chọn cách xử lý căng thẳng. Như là thay đổi cách xử lý căng thẳng và phương pháp tránh sự kiện hay người gây ta căng thẳng.
스트레스에 대처하는 방법 _ Cách xử lý căng thẳng
•날씨 같은 당신이 조절할 수 없는 것에 대해서 걱정하지 마라.
Bạn như thời tiết, đừng lo không thể điều chỉnh được.
•스트레스를 줄 만한 사건에 대해서는 최선을 다하여 준비해라.
Hãy chuẩn bị hết mình về sự kiện gây cho bạn căng thẳng
•다른 사람과의 갈등을 푸는 방향으로 일을 해라.
Hãy làm theo hướng giải quyết mâu thuẫn với người khác
•친구나 가족 혹은 전문가들에게 도움을 요청하라.
Yêu cầu bạn bè, gia đình hay bác sĩ giúp đỡ
•집이나 직장에서 실현가능한 목표를 설정하라.
Hãy chọn mục tiêu có thể thực hiện được ở nhà hay cơ quan
•운동을 하라. Hãy tập thể dục
•명상이나 기도를 하면 좋다.
Ngồi thiền hay cầu nguyện cũng tốt
•단체운동, 사회적 이벤트, 취미활동으로 매일의 스트레스를 풀어라.
Tháo bỏ căng thẳng hàng ngày bằng cách tập thể dục nhóm hay các sự kiện xã hội, hoạt động theo sở thích.
•당신이 실제 할 수 있는 것보다 더 많이 하려고 애쓰지 마라.
Cũng đừng quá sức hơn những gì mình có thể làm thật sự
•변화를 위협이 아니라 하나의 긍정적인 도전으로 보도록 노력해라.
Hãy cố gắng xem sự thay đổi không phải là uy hiếp mà là sự thử thách tích cực.
Những điều tò mò về sự căng thẳng do bất an, trầm uất, mệt mỏi đem lại
무엇이 스트레스를 만드는가? 그 답은 스스로를 지키고자 하는 인체의 본능 때문이다. 즉 스트레스란 집중력이 필요한 상황, 공격에 대한 방어 또는 어떤 위급한 상황에서 이에 대한 대응을 위하여 몸이 긴장상태로 준비하는 것이다. 스트레스란 삶의 과정 중에 자연스럽게 나타나는 것으로, 적당한 스트레스는 생활의 촉진제가 될 수 있다. 반면 정신 건강의 가장 큰 주범으로 일상생활에서 매일 도전이나 변화에 대응하면서 긴장이 오래 지속된다면 신체는 여러 증세를 일으킬 수 있다.
Điều gì làm chúng ta căng thẳng? Câu trả lời là vì bản năng của con người tự bảo vệ mình. Như căng thẳng là cơ thể trong trạng thái căng thằng chuẩn bị để đối phó với tình huống nguy kịch nào đó, phòng ngự khi bị công kích, trường hợp cần tập trung. Sự căng thẳng xảy ra một cách tự nhiên trong cuộc sống, sự căng thẳng thích hợp có thể là liều thuốc trợ giúp.
Ngược lại, đối phó với sự thay đổi hay thử thách hàng ngày trong cuộc sống thường nhật là tội phạm lớn nhất của sức khỏe, nếu liên tục kéo dài thì cơ thể có thể xảy ra nhiều triệu chứng.
더 이상의 에너지를 짜낼 여지가 없는 과도한 일과, 상사로부터의 질책, 사업의 부진, 가정의 불화 이 모든 것이 불안과 위협으로 다가와 긴장하게 만든다.
또한 단순히 변화가 있다는 것만으로도 스트레스를 받을 수 있을 뿐만 아니라 좋은 변화에서도 스트레스를 받을 수 있다. 이는 변화와 사건 그 자체와 함께 이에 대처하는 방식에서도 문제가 된다. 같은 상황에서도 어떤 사람은 스트레스를 적게 느끼고 어떤 사람은 스트레스를 많이 느낄 수 있어 스트레스를 적절히 다루는 방법을 익히지 못하면 건강상의 문제를 일으키거나 악화시킬 수 있다.
Công việc quá sức lấy đi năng lượng, cấp trên khiển trách, mệt mỏi công việc, bất hòa trong gia đình, tất cả những bất an, uy hiếp đó làm chúng ta lo lắng.
Hơn nữa, không phải chỉ có sự thay đổi đơn giản làm cho chúng ta căng thẳng mà sự thay đổi tốt cũng làm ta bị căng thẳng. Bản thân sự kiện và sự thay đổi này cũng có thể là vấn đề trong cách đối phó. Cùng trường hợp nhưng có người cảm nhận ít căng thẳng, có người bị căng thẳng nhiều, nếu không quen cách xử lý căng thẳng thích hợp thì có thể gây ra vấn đề về sức khỏe.
이런 스트레스로 인해 나타나는 인체의 신호는 불안, 우울, 심장압박감, 인간관계의 불화, 위장 불쾌감, 요통, 피로, 숨이 가쁜 증세, 체중의 증가나 감소, 변비, 설사, 두통, 불면, 목이 뻣뻣한 증세 등이 나타난다.
스트레스를 감소시키려면 첫째는 내가 언제 스트레스를 느끼는 지 알아차리는 법을 배우는 것이며 둘째는 스트레스를 다루는 방법을 선택하는 것이다. 즉 스트레스를 주는 사람이나 사건을 회피하는 방법과 스트레스에 대처하는 방법을 바꾸어 보는 것이 좋다.
Các dấu hiệu của thân thể xảy ra do căng thẳng là bất an, trầm uất, nhịp tim đập mạnh, bất hòa trong quan hệ, dạ dày không tốt, đau lưng, mệt mỏi, triệu chứng thở nhanh, thể trọng tăng hoặc giảm, táo bón, tiêu chảy, đau đầu, mất ngủ, triệu chứng cổ bị đau.
Nếu muốn giảm căng thẳng thì thứ nhất là học cách biết khi nào mình cảm nhận được căng thẳng, thứ hai là chọn cách xử lý căng thẳng. Như là thay đổi cách xử lý căng thẳng và phương pháp tránh sự kiện hay người gây ta căng thẳng.
스트레스에 대처하는 방법 _ Cách xử lý căng thẳng
•날씨 같은 당신이 조절할 수 없는 것에 대해서 걱정하지 마라.
Bạn như thời tiết, đừng lo không thể điều chỉnh được.
•스트레스를 줄 만한 사건에 대해서는 최선을 다하여 준비해라.
Hãy chuẩn bị hết mình về sự kiện gây cho bạn căng thẳng
•다른 사람과의 갈등을 푸는 방향으로 일을 해라.
Hãy làm theo hướng giải quyết mâu thuẫn với người khác
•친구나 가족 혹은 전문가들에게 도움을 요청하라.
Yêu cầu bạn bè, gia đình hay bác sĩ giúp đỡ
•집이나 직장에서 실현가능한 목표를 설정하라.
Hãy chọn mục tiêu có thể thực hiện được ở nhà hay cơ quan
•운동을 하라. Hãy tập thể dục
•명상이나 기도를 하면 좋다.
Ngồi thiền hay cầu nguyện cũng tốt
•단체운동, 사회적 이벤트, 취미활동으로 매일의 스트레스를 풀어라.
Tháo bỏ căng thẳng hàng ngày bằng cách tập thể dục nhóm hay các sự kiện xã hội, hoạt động theo sở thích.
•당신이 실제 할 수 있는 것보다 더 많이 하려고 애쓰지 마라.
Cũng đừng quá sức hơn những gì mình có thể làm thật sự
•변화를 위협이 아니라 하나의 긍정적인 도전으로 보도록 노력해라.
Hãy cố gắng xem sự thay đổi không phải là uy hiếp mà là sự thử thách tích cực.
Nguồn bài viết: Tạp chí Rainbow
0 Comment: