Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 곧 여자 친구를 만난 지 1년이 되는데 무슨 선물을 해야 할지 모르겠어요.
Sắp được 1 năm kể từ khi quen bạn gái rồi mà tôi chưa biết phải tặng quà gì cả.
B: 여자 친구가 평소에 갖고 싶어 한 게 있어?
Có món nào mà thường ngày bạn gái muốn có được không ạ?
A: 없어요. 물어봤는데 여자 친구가 그냥 작은 선물을 사 달라고 했어요.
Không có ạ. Tôi đã hỏi thử nhưng bạn gái tôi nói là chỉ mua món quà nhỏ thôi.
B: 반지는 어때? 두 사람이 같은 반지를 끼면 더 가까워진 느낌이 들 거야.
Nhẫn thì sao ạ? Nếu hai người đeo nhẫn giống nhau thì sẽ có cảm giác gần gũi hơn đấy.
A: 그런데 반지는 비싸지 않아요?
Nhưng mà nhẫn thì chẳng phải đắt lắm sao?
B: 요즘은 비싸지 않은 것도 많아.
Dạo này cũng có nhiều cái không đắt đâu ạ.
Từ vựng:
평소: thông thường, thường ngày
반지: nhẫn
느낌이 들다: có cảm giác
운전자: người lái xe
아이스크림: kem
N에게 N을/를 V어/아 달라고 해요(했어요).
Là cách nói tường thuận gián tiếp của dạng câu '(저에게) V어/아 주십시오(주세요).'. Có thể rút gọn thành ‘V+어/아 달래요(달랬어요).'
경찰이 운전자에게 운전면허증을 보여 달라고 해요.
Cảnh sát bảo người lái xe cho xem bằng lái.
아이가 엄마에게 아이스크림을 사 달라고 했어요.
Đứa bé xin mẹ mua kem cho.
제가 콘서트에서 좋아하는 가수에게 사인을 해 달라고 했어요.
Ở buổi biểu diễn tôi đã xin ca sĩ mà tôi yêu thích kí tên cho.
A: 곧 여자 친구를 만난 지 1년이 되는데 무슨 선물을 해야 할지 모르겠어요.
Sắp được 1 năm kể từ khi quen bạn gái rồi mà tôi chưa biết phải tặng quà gì cả.
B: 여자 친구가 평소에 갖고 싶어 한 게 있어?
Có món nào mà thường ngày bạn gái muốn có được không ạ?
A: 없어요. 물어봤는데 여자 친구가 그냥 작은 선물을 사 달라고 했어요.
Không có ạ. Tôi đã hỏi thử nhưng bạn gái tôi nói là chỉ mua món quà nhỏ thôi.
B: 반지는 어때? 두 사람이 같은 반지를 끼면 더 가까워진 느낌이 들 거야.
Nhẫn thì sao ạ? Nếu hai người đeo nhẫn giống nhau thì sẽ có cảm giác gần gũi hơn đấy.
A: 그런데 반지는 비싸지 않아요?
Nhưng mà nhẫn thì chẳng phải đắt lắm sao?
B: 요즘은 비싸지 않은 것도 많아.
Dạo này cũng có nhiều cái không đắt đâu ạ.
Từ vựng:
평소: thông thường, thường ngày
반지: nhẫn
느낌이 들다: có cảm giác
운전자: người lái xe
아이스크림: kem
N에게 N을/를 V어/아 달라고 해요(했어요).
Là cách nói tường thuận gián tiếp của dạng câu '(저에게) V어/아 주십시오(주세요).'. Có thể rút gọn thành ‘V+어/아 달래요(달랬어요).'
경찰이 운전자에게 운전면허증을 보여 달라고 해요.
Cảnh sát bảo người lái xe cho xem bằng lái.
아이가 엄마에게 아이스크림을 사 달라고 했어요.
Đứa bé xin mẹ mua kem cho.
제가 콘서트에서 좋아하는 가수에게 사인을 해 달라고 했어요.
Ở buổi biểu diễn tôi đã xin ca sĩ mà tôi yêu thích kí tên cho.
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: