Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 어제 동물원에서 생활하는 동물들에 대한 다큐멘터리를 봤어요?
Hôm qua anh có xem phim tài liệu về các động vật sống ở sở thú không?
B: 네, 봤어요. 항상 좁은 곳에서 생활해야 하는 동물들이 너무 불쌍했어요.
Vâng, tôi đã xem. Những động vật lúc nào cũng phải sinh hoạt ở nơi chật hẹp rất đáng thương.
A: 저는 제 딸하고 같이 방송을 봤어요. 그런데 방송이 끝나고 제 딸이 이제 동물원에 가지 말자고 했어요.
Tôi đã xem chương trình cùng với con gái của tôi. Nhưng mà chương trình kết thúc con gái tôi đã rủ từ nay đừng đi sở thú nữa.
B: 저는 지금까지 동물원에서 동물들이 하는 쇼를 보면서 재미있다고 생각했어요.
Tôi thì từ trước tới nay đều thấy thú vị khi xem các động vật ở sở thú trình diễn.
A: 저도 그랬어요. 스트레스를 받으면서 훈련 받는 동물들에 대해서 생각해 보지 못했어요.
Tôi cũng vậy ạ. Tôi đã không nghĩ tới những động vật phải chịu áp lực khi huấn luyện.
B: 동물원은 동물들을 위한 곳이 아닌 것 같아요.
Có lẽ sở thú không phải là nơi dành cho các động vật.
Từ vựng:
생활하다: sinh hoạt, sống
불쌍하다: đáng thương
방송: phát, chiếu
훈련: huấn luyện
A/V + 지 말자고 해요(했어요).
Là cách nói tường thuật gián tiếp của mẫu câu cầu khiến như ‘A/V지 맙시다.’, ‘A/V지 마요.’ . Có thể rút gọn thành ‘A/V지 말재요.’.
남편에게 오늘은 저녁을 밖에서 사 먹지 말자고 했어요.
Tôi đã rủ chồng là hôm nay đừng ăn tối ở ngoài.
제가 친구에게 여행을 가지 말자고 했어요.
Tôi đã rủ bạn là đừng đi du lịch.
친구가 오늘은 비가 오니까 만나지 말자고 해요.
Bạn tôi bảo hôm nay đừng gặp vì trời mưa.
A: 어제 동물원에서 생활하는 동물들에 대한 다큐멘터리를 봤어요?
Hôm qua anh có xem phim tài liệu về các động vật sống ở sở thú không?
B: 네, 봤어요. 항상 좁은 곳에서 생활해야 하는 동물들이 너무 불쌍했어요.
Vâng, tôi đã xem. Những động vật lúc nào cũng phải sinh hoạt ở nơi chật hẹp rất đáng thương.
A: 저는 제 딸하고 같이 방송을 봤어요. 그런데 방송이 끝나고 제 딸이 이제 동물원에 가지 말자고 했어요.
Tôi đã xem chương trình cùng với con gái của tôi. Nhưng mà chương trình kết thúc con gái tôi đã rủ từ nay đừng đi sở thú nữa.
B: 저는 지금까지 동물원에서 동물들이 하는 쇼를 보면서 재미있다고 생각했어요.
Tôi thì từ trước tới nay đều thấy thú vị khi xem các động vật ở sở thú trình diễn.
A: 저도 그랬어요. 스트레스를 받으면서 훈련 받는 동물들에 대해서 생각해 보지 못했어요.
Tôi cũng vậy ạ. Tôi đã không nghĩ tới những động vật phải chịu áp lực khi huấn luyện.
B: 동물원은 동물들을 위한 곳이 아닌 것 같아요.
Có lẽ sở thú không phải là nơi dành cho các động vật.
Từ vựng:
생활하다: sinh hoạt, sống
불쌍하다: đáng thương
방송: phát, chiếu
훈련: huấn luyện
A/V + 지 말자고 해요(했어요).
Là cách nói tường thuật gián tiếp của mẫu câu cầu khiến như ‘A/V지 맙시다.’, ‘A/V지 마요.’ . Có thể rút gọn thành ‘A/V지 말재요.’.
남편에게 오늘은 저녁을 밖에서 사 먹지 말자고 했어요.
Tôi đã rủ chồng là hôm nay đừng ăn tối ở ngoài.
제가 친구에게 여행을 가지 말자고 했어요.
Tôi đã rủ bạn là đừng đi du lịch.
친구가 오늘은 비가 오니까 만나지 말자고 해요.
Bạn tôi bảo hôm nay đừng gặp vì trời mưa.
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: