Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 구두의 금색 장식이 떨어져서 수선을 좀 받고 싶은데요.
Đồ trang trí màu vàng kim ở giày bị rơi ra nên tôi muốn nhận sửa chữa ạ.
B: 이 부분 말씀하시는 거죠? 지금 바로 붙여 드릴게요.
Cô nói phần này đúng không? Tôi sẽ đính nó ngay bây giờ ạ.
A: 그리고 오래 신다 보니 굽이 많이 닳았는데 새것으로 갈아 주셨으면 좋겠어요.
Hơn nữa mang lâu thì thấy gót mòn đi nhiều nếu thay cái mới thì thật tốt ạ.
B: 해 드릴게요. 그런데 재료를 구해 와야 해서 일주일 정도 시간이 걸립니다.
Tôi sẽ làm cho ạ. Nhưng mà vì phải đến mua vật liệu nên mất thời gian khoảng một tuần ạ.
A: 일주일이나요! 제가 출장을 갔다가 한 달 후에 오는데 보관 좀 부탁드릴 수 있을까요?
Một tuần ạ! Tôi đi công tác và một tháng sau mới đến vậy có thể nhờ bảo quản giúp không ạ?
B: 잘 보관해 두겠습니다. 걱정하지 마세요.
Tôi sẽ bảo quản tốt ạ. Đừng lo lắng.
A: 그리고 여기 겉면이 좀 벗겨져서 미관상 보기 안 좋은데 이건 괜찮으세요?
Và mặt ngoài hơi bi tuột ra nên nhìn về mặt mỹ quan không được đẹp, cái này không sao ạ?
B: 그렇지 않아도 자주 신경이 쓰이더라고요. 그것도 수선이 가능한가요?
Không như thế thì tôi cũng thường xuyên để ý đến ạ. Cái đó cũng có thể sửa chữa ạ?
Từ vựng:
장식: đồ trang trí
겉면: mặt ngoài
벗겨지다: bị tuột ra
미관상: về mặt mỹ quan
V+ 어/아 주셨으면 좋겠다
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi người nói nhờ vả điều mình muốn một cách khiêm tốn.
Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-아 주셨으면 좋겠다’, ngoài ra các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-어 주셨으면 좋겠다’, nếu là ‘하-’ dùng 해 주셨으면 좋겠다'.
수업을 시작하기 전에 교실을 청소해 주셨으면 좋겠습니다.
Trước khi lớp học bắt đầu nếu các em dọn dẹp phòng học thì thật tốt.
옷이 좀 작은데 한 치수 큰 것으로 주시면 좋겠어요.
Cái áo hơi nhỏ nếu đưa cái lớn hơn một cỡ thì thật tốt.
음식이 너무 매운데 물을 좀 더 넣어 주시면 좋겠어요.
Thức ăn cay quá nếu bỏ thêm ít nước thì thật tốt.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
A: 구두의 금색 장식이 떨어져서 수선을 좀 받고 싶은데요.
Đồ trang trí màu vàng kim ở giày bị rơi ra nên tôi muốn nhận sửa chữa ạ.
B: 이 부분 말씀하시는 거죠? 지금 바로 붙여 드릴게요.
Cô nói phần này đúng không? Tôi sẽ đính nó ngay bây giờ ạ.
A: 그리고 오래 신다 보니 굽이 많이 닳았는데 새것으로 갈아 주셨으면 좋겠어요.
Hơn nữa mang lâu thì thấy gót mòn đi nhiều nếu thay cái mới thì thật tốt ạ.
B: 해 드릴게요. 그런데 재료를 구해 와야 해서 일주일 정도 시간이 걸립니다.
Tôi sẽ làm cho ạ. Nhưng mà vì phải đến mua vật liệu nên mất thời gian khoảng một tuần ạ.
A: 일주일이나요! 제가 출장을 갔다가 한 달 후에 오는데 보관 좀 부탁드릴 수 있을까요?
Một tuần ạ! Tôi đi công tác và một tháng sau mới đến vậy có thể nhờ bảo quản giúp không ạ?
B: 잘 보관해 두겠습니다. 걱정하지 마세요.
Tôi sẽ bảo quản tốt ạ. Đừng lo lắng.
A: 그리고 여기 겉면이 좀 벗겨져서 미관상 보기 안 좋은데 이건 괜찮으세요?
Và mặt ngoài hơi bi tuột ra nên nhìn về mặt mỹ quan không được đẹp, cái này không sao ạ?
B: 그렇지 않아도 자주 신경이 쓰이더라고요. 그것도 수선이 가능한가요?
Không như thế thì tôi cũng thường xuyên để ý đến ạ. Cái đó cũng có thể sửa chữa ạ?
Từ vựng:
장식: đồ trang trí
겉면: mặt ngoài
벗겨지다: bị tuột ra
미관상: về mặt mỹ quan
V+ 어/아 주셨으면 좋겠다
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi người nói nhờ vả điều mình muốn một cách khiêm tốn.
Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-아 주셨으면 좋겠다’, ngoài ra các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-어 주셨으면 좋겠다’, nếu là ‘하-’ dùng 해 주셨으면 좋겠다'.
수업을 시작하기 전에 교실을 청소해 주셨으면 좋겠습니다.
Trước khi lớp học bắt đầu nếu các em dọn dẹp phòng học thì thật tốt.
옷이 좀 작은데 한 치수 큰 것으로 주시면 좋겠어요.
Cái áo hơi nhỏ nếu đưa cái lớn hơn một cỡ thì thật tốt.
음식이 너무 매운데 물을 좀 더 넣어 주시면 좋겠어요.
Thức ăn cay quá nếu bỏ thêm ít nước thì thật tốt.
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: