Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 영업팀에 지원하셨네요. 이런 일을 한 경험이 있습니까?
Anh đã nộp đơn xin vào phòng kinh doanh. Anh có kinh nghiệm làm công việc như thế này không?
B: 같은 일을 한 경험은 없습니다만 비슷한 일을 한 적이 있습니다.
Mặc dù không có kinh nghiệm làm cùng một công việc nhưng tôi đã từng làm công việc tương tự ạ.
A: 어떤 일이었습니까?
Đó là công việc như thế nào?
B: 구두 매장에서 아르바이트를 했습니다.
Tôi đã làm thêm ở cửa hàng giày dép ạ.
A: 우리 회사는 구두를 파는 회사가 아닌데요.
Nhưng mà công ty chúng tôi không phải là công ty bán giày dép.
B: 물건을 판매하면서 영업에 대해서 많이 배웠습니다.
Trong lúc bán hàng tôi đã học hỏi được nhiều về kinh doanh ạ.
Từ vựng:
영업팀: phòng kinh doanh, đội kinh doanh
비슷하다: giống, tương tự
판매하다: bán
영업: kinh doanh
V + 습니다만/ㅂ니다만
Sử dụng khi nói về nội dung trái ngược ở vế trước được tiếp tục nói đến ở vế sau. Là cách nói có tính trang trọng.
도와드리고 싶습니다만 오늘은 바빠서 도와드릴 수 없습니다.
Tôi muốn giúp đỡ anh nhưng vì hôm nay tôi bận nên không thể giúp được ạ.
죄송합니다만 일이 있어서 저는 먼저 가겠습니다.
Xin lỗi nhưng vì tôi có việc nên tôi xin phép đi trước ạ.
초대해 주셔서 감사합니다만 선약이 있어서 갈 수 없습니다.
Cảm ơn vì đã mời tôi nhưng tôi có hẹn trước nên không thể đi được ạ.
A: 영업팀에 지원하셨네요. 이런 일을 한 경험이 있습니까?
Anh đã nộp đơn xin vào phòng kinh doanh. Anh có kinh nghiệm làm công việc như thế này không?
B: 같은 일을 한 경험은 없습니다만 비슷한 일을 한 적이 있습니다.
Mặc dù không có kinh nghiệm làm cùng một công việc nhưng tôi đã từng làm công việc tương tự ạ.
A: 어떤 일이었습니까?
Đó là công việc như thế nào?
B: 구두 매장에서 아르바이트를 했습니다.
Tôi đã làm thêm ở cửa hàng giày dép ạ.
A: 우리 회사는 구두를 파는 회사가 아닌데요.
Nhưng mà công ty chúng tôi không phải là công ty bán giày dép.
B: 물건을 판매하면서 영업에 대해서 많이 배웠습니다.
Trong lúc bán hàng tôi đã học hỏi được nhiều về kinh doanh ạ.
Từ vựng:
영업팀: phòng kinh doanh, đội kinh doanh
비슷하다: giống, tương tự
판매하다: bán
영업: kinh doanh
V + 습니다만/ㅂ니다만
Sử dụng khi nói về nội dung trái ngược ở vế trước được tiếp tục nói đến ở vế sau. Là cách nói có tính trang trọng.
도와드리고 싶습니다만 오늘은 바빠서 도와드릴 수 없습니다.
Tôi muốn giúp đỡ anh nhưng vì hôm nay tôi bận nên không thể giúp được ạ.
죄송합니다만 일이 있어서 저는 먼저 가겠습니다.
Xin lỗi nhưng vì tôi có việc nên tôi xin phép đi trước ạ.
초대해 주셔서 감사합니다만 선약이 있어서 갈 수 없습니다.
Cảm ơn vì đã mời tôi nhưng tôi có hẹn trước nên không thể đi được ạ.
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: