Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 너 토마토에 소금 뿌려 먹는 거야?
Cậu rắc muối vào cà chua và ăn hả?
B: 응, 이렇게 하면 토마토가 좀 더 달게 느껴지거든.
Ừ, bởi vì nếu làm thế này thì cảm nhận cà chua ngọt hơn.
A: 토마토에는 무조건 설탕이지! 얼마나 맛있는데.
Ở cà chua nhất định là đường chứ! Ngon biết bao nhiêu mà.
B: 설탕은 토마토에 있는 비타민 흡수를 방해해서 같이 먹으면 안 돼.
Đường ngăn cản sự hấp thu vitamin có ở cà chua nên ăn cùng nhau là không được.
A: 음식에도 궁합이 있어서 같이 먹으면 좋은 음식, 나쁜 음식이 있어.
Thực phẩm cũng có cung hợp nên nếu ăn cùng nhau thì có thực phẩm tốt, thực phẩm không tốt.
B: 닭고기하고 인삼은 어때?
Thịt gà và nhân sâm thì thế nào?
A: 닭고기하고 인삼은 정말 좋은 궁합이야. 그건 많이 먹어도 돼.
Thịt gà và nhân sâm thực sự là cung hợp tốt. Cái đó ăn nhiều cũng được.
B: 그럼 나 이따가 삼계탕 먹으러 가는데 우리 같이 갈래?
Nếu vậy lát nữa tớ đi ăn gà hầm sâm, chúng ta cùng đi nhé?
Từ vựng:
느껴지다: cảm thấy
궁합: cung hợp
인삼: nhân sâm
V+ 으러/러 가는데
Dùng khi người nói vừa đưa ra mục đích di chuyển của bản thân ở vế trước vừa đề nghị hay hỏi người nghe.
나 지금 도서관에 책 빌리러 가는데 같이 갈래?
Bây giờ tớ đi đến thư viện để mượn sách, cậu đi cùng nhé?
나 이번에 미국에 처음 놀러 가는데 어디에 가면 좋을까?
Lần này tớ đi Mỹ lần đầu để chơi, mà đi ở đâu thì tốt nhỉ?
오늘 수업 끝나고 과 친구들하고 농구 보러 가는데 너도 시간되면 같이 가자.
Lớp học hôm nay kết thúc thì đi xem bóng rổ với các bạn cùng khoa, nếu có thời gian thì cậu hãy đi cùng.
A: 너 토마토에 소금 뿌려 먹는 거야?
Cậu rắc muối vào cà chua và ăn hả?
B: 응, 이렇게 하면 토마토가 좀 더 달게 느껴지거든.
Ừ, bởi vì nếu làm thế này thì cảm nhận cà chua ngọt hơn.
A: 토마토에는 무조건 설탕이지! 얼마나 맛있는데.
Ở cà chua nhất định là đường chứ! Ngon biết bao nhiêu mà.
B: 설탕은 토마토에 있는 비타민 흡수를 방해해서 같이 먹으면 안 돼.
Đường ngăn cản sự hấp thu vitamin có ở cà chua nên ăn cùng nhau là không được.
A: 음식에도 궁합이 있어서 같이 먹으면 좋은 음식, 나쁜 음식이 있어.
Thực phẩm cũng có cung hợp nên nếu ăn cùng nhau thì có thực phẩm tốt, thực phẩm không tốt.
B: 닭고기하고 인삼은 어때?
Thịt gà và nhân sâm thì thế nào?
A: 닭고기하고 인삼은 정말 좋은 궁합이야. 그건 많이 먹어도 돼.
Thịt gà và nhân sâm thực sự là cung hợp tốt. Cái đó ăn nhiều cũng được.
B: 그럼 나 이따가 삼계탕 먹으러 가는데 우리 같이 갈래?
Nếu vậy lát nữa tớ đi ăn gà hầm sâm, chúng ta cùng đi nhé?
Từ vựng:
느껴지다: cảm thấy
궁합: cung hợp
인삼: nhân sâm
V+ 으러/러 가는데
Dùng khi người nói vừa đưa ra mục đích di chuyển của bản thân ở vế trước vừa đề nghị hay hỏi người nghe.
나 지금 도서관에 책 빌리러 가는데 같이 갈래?
Bây giờ tớ đi đến thư viện để mượn sách, cậu đi cùng nhé?
나 이번에 미국에 처음 놀러 가는데 어디에 가면 좋을까?
Lần này tớ đi Mỹ lần đầu để chơi, mà đi ở đâu thì tốt nhỉ?
오늘 수업 끝나고 과 친구들하고 농구 보러 가는데 너도 시간되면 같이 가자.
Lớp học hôm nay kết thúc thì đi xem bóng rổ với các bạn cùng khoa, nếu có thời gian thì cậu hãy đi cùng.
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: