Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 어서 오세요, 손님. 혹시 찾으시는 제품 있으세요?
Xin mời vào, quý khách. Liệu có sản phẩm nào đang tìm kiếm không ạ?
B: 저 가방 좀 보여 주세요.
Hãy cho tôi xem cái cặp kia.
A: 네, 이건 손잡이도 있고 어깨 끈도 탈부착이 가능해요. 한번 메 보세요.
Vâng, cái này có tay nắm và dây đeo cổ có thể tháo rời ạ. Hãy đeo thử một lần xem.
B: 혹시 같은 디자인으로 사이즈가 더 큰 건 없어요?
Liệu không có cái nào kích cỡ to hơn với thiết kế giống vậy à?
A: 여기 있어요. 이건 잡지책까지 넣을 수 있을 정도예요.
Có đây ạ. Cái này là mức có thể để sách tạp chí vào ạ.
B: 작은 것보다 물건이 더 많이 들어가겠네요. 근데 다른 색은 없어요?
So với cái nhỏ thì có thể cho vào nhiều đồ đạc hơn nhỉ. Nhưng mà không có màu khác ạ?
A: 빨간색이 있었는데 지금은 품절됐어요.
Có màu đỏ nhưng mà bây giờ đã hết hàng ạ.
B: 네, 그럼 다른 데도 구경해 보고 다시 올게요.
Vâng, nếu vậy tôi đi xem nơi khác rồi sẽ đến lại ạ.
Từ vựng:
손잡이: cái tay nắm
끈: dây
탈부착: sự tháo rời
메다: đeo
품절: sự hết hàng
V +는 것은 없어요?
A+ 은/ㄴ 것은 없어요?
Dùng khi hỏi có mang đặc tính nào đó hay không. Dùng khi muốn biết cái đó có mang đặc tính khác với đồ vật hiện đang xem trong tình huống lựa chọn đồ vật hay không. Nhiều trường hợp nói rút gọn ‘것은’ là ‘건’.
Ở thân ‘있다’, ‘없다’ hay động từ hành động dùng '-는 것은 없어요?', ở thân tính từ kết thúc bằng nguyên âm dùng '-ㄴ 것은 없어요?', thân tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng '-은 것은 없어요?'.
여기에 있는 시계 중에서 생활 방수가 되는 것은 없어요?
Trong số đồng hồ có ở đây không có cái nào chống thấm nước trong sinh hoạt à?
가: 이 구두는 어떠세요?
나: 굽이 좀 높은데요. 이 구두 말고 굽이 낮은 건 없어요?
가: Đôi giày này thế nào ạ?
나: Gót hơi cao nhỉ. Ngoài đôi giày này thì không có đôi gót thấp à?
가: 이 치마가 요즘 제일 인기가 많은데 한번 입어 보세요.
나: 이것보다 길이가 긴 건 없어요?
가: Cái váy này dạo này được ưa chuộng nhất hãy mang thử một lần xem.
나: So với cái này thì không có cái nào dài hơn à?
A: 어서 오세요, 손님. 혹시 찾으시는 제품 있으세요?
Xin mời vào, quý khách. Liệu có sản phẩm nào đang tìm kiếm không ạ?
B: 저 가방 좀 보여 주세요.
Hãy cho tôi xem cái cặp kia.
A: 네, 이건 손잡이도 있고 어깨 끈도 탈부착이 가능해요. 한번 메 보세요.
Vâng, cái này có tay nắm và dây đeo cổ có thể tháo rời ạ. Hãy đeo thử một lần xem.
B: 혹시 같은 디자인으로 사이즈가 더 큰 건 없어요?
Liệu không có cái nào kích cỡ to hơn với thiết kế giống vậy à?
A: 여기 있어요. 이건 잡지책까지 넣을 수 있을 정도예요.
Có đây ạ. Cái này là mức có thể để sách tạp chí vào ạ.
B: 작은 것보다 물건이 더 많이 들어가겠네요. 근데 다른 색은 없어요?
So với cái nhỏ thì có thể cho vào nhiều đồ đạc hơn nhỉ. Nhưng mà không có màu khác ạ?
A: 빨간색이 있었는데 지금은 품절됐어요.
Có màu đỏ nhưng mà bây giờ đã hết hàng ạ.
B: 네, 그럼 다른 데도 구경해 보고 다시 올게요.
Vâng, nếu vậy tôi đi xem nơi khác rồi sẽ đến lại ạ.
Từ vựng:
손잡이: cái tay nắm
끈: dây
탈부착: sự tháo rời
메다: đeo
품절: sự hết hàng
V +는 것은 없어요?
A+ 은/ㄴ 것은 없어요?
Dùng khi hỏi có mang đặc tính nào đó hay không. Dùng khi muốn biết cái đó có mang đặc tính khác với đồ vật hiện đang xem trong tình huống lựa chọn đồ vật hay không. Nhiều trường hợp nói rút gọn ‘것은’ là ‘건’.
Ở thân ‘있다’, ‘없다’ hay động từ hành động dùng '-는 것은 없어요?', ở thân tính từ kết thúc bằng nguyên âm dùng '-ㄴ 것은 없어요?', thân tính từ kết thúc bằng phụ âm dùng '-은 것은 없어요?'.
여기에 있는 시계 중에서 생활 방수가 되는 것은 없어요?
Trong số đồng hồ có ở đây không có cái nào chống thấm nước trong sinh hoạt à?
가: 이 구두는 어떠세요?
나: 굽이 좀 높은데요. 이 구두 말고 굽이 낮은 건 없어요?
가: Đôi giày này thế nào ạ?
나: Gót hơi cao nhỉ. Ngoài đôi giày này thì không có đôi gót thấp à?
가: 이 치마가 요즘 제일 인기가 많은데 한번 입어 보세요.
나: 이것보다 길이가 긴 건 없어요?
가: Cái váy này dạo này được ưa chuộng nhất hãy mang thử một lần xem.
나: So với cái này thì không có cái nào dài hơn à?
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: