Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 자칼타 씨 고향에 쓰나미가 와서 피해를 봤다는 뉴스를 봤는데 고향 집은 괜찮아요?
Tôi đã xem tin tức nói rằng quê hương của anh Zakalta bị thiệt hại do sóng thần đến, mà nhà ở quê anh không sao chứ?
B: 다행히 무사하대요. 그런데 인근의 바닷가 마을이 폐허가 됐어요.
Thật may mắn, nghe bảo là yên ổn ạ. Nhưng mà làng xóm ở gần bờ biển đã trở thành bãi hoang tàn.
A: 얼마 전에 고향 근처 지역에서 화산 폭발도 있었던 것으로 기억해요.
Tôi nhớ là không lâu trước đây cũng đã có sự bùng nổ núi lửa ở khu vực gần quê hương anh.
B: 그 화산 폭발 때문에 해저 산사태가 일어났는데 그 일로 말미암아 이번 쓰나미가 왔대요.
Do sự bùng nổ núi lửa đó nên đã xảy ra sự lỡ đất đáy biển, mà nghe bảo do việc đó nên sóng thần lần này đã đến.
A: 뉴스를 보니까 인명 피해도 크고 이재민도 많이 발생했더라고요.
Tôi xem tin tức thì thấy phát sinh nhiều người bị nạn và thiệt hại mạng sống cũng lớn nữa.
B: 네, 사람들의 삶의 터전이 순식간에 사라져 버렸어요.
Vâng, đất sinh sống của mọi người biến mất trong nháy mắt mất rồi.
Từ vựng:
쓰나미: sóng thần
무사하다: vô sự, yên ổn
폐허: bãi hoang tàn
(화산) 폭발: sự bùng nổ (núi lửa)
해저: đáy biển
산사태: sự lỡ đất
인명: mạng sống
이재민: dân bị nạn
(삶의) 터전: đất sinh sống
순식간: trong nháy mắt
N(으)로 말미암아
Được gắn vào danh từ dùng khi hành vi hay hiện tượng nào đó ở vế trước trở thành nguyên nhân hay lý do làm xuất hiện kết quả không tốt xảy ra ở vế sau. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “vì, do…”.
Có biểu hiện tương tự là '(으)로 인해'. Tuy nhiên '(으)로 말미암아' chỉ dùng trong các tình huống có tính phủ định tiêu cực, còn '(으)로 인해' thì dùng ở cả tình huống phủ định lẫn khẳng định.
오존층 파괴로 말미암아 피부암 환자가 증가하고 있다.
Do sự phá hủy tầng ôzôn nên số bệnh nhân ung thư da đang tăng lên.
최고 경영자의 잘못된 판단으로 말미암아 이번 사업이 좌초 위기에 놓이게 되었다.
Do sự phán đoán sai lần của nhà kinh doanh cấp cao nên lần này doanh nghiệp đã đi vào nguy cơ bế tắc.
그 약의 부작용으로 말미암아 많은 환자들이 고통을 겪고 있다.
Do tác dụng phụ của thuốc đó nên nhiều bệnh nhân đang đối mặt với đau đớn.
A: 자칼타 씨 고향에 쓰나미가 와서 피해를 봤다는 뉴스를 봤는데 고향 집은 괜찮아요?
Tôi đã xem tin tức nói rằng quê hương của anh Zakalta bị thiệt hại do sóng thần đến, mà nhà ở quê anh không sao chứ?
B: 다행히 무사하대요. 그런데 인근의 바닷가 마을이 폐허가 됐어요.
Thật may mắn, nghe bảo là yên ổn ạ. Nhưng mà làng xóm ở gần bờ biển đã trở thành bãi hoang tàn.
A: 얼마 전에 고향 근처 지역에서 화산 폭발도 있었던 것으로 기억해요.
Tôi nhớ là không lâu trước đây cũng đã có sự bùng nổ núi lửa ở khu vực gần quê hương anh.
B: 그 화산 폭발 때문에 해저 산사태가 일어났는데 그 일로 말미암아 이번 쓰나미가 왔대요.
Do sự bùng nổ núi lửa đó nên đã xảy ra sự lỡ đất đáy biển, mà nghe bảo do việc đó nên sóng thần lần này đã đến.
A: 뉴스를 보니까 인명 피해도 크고 이재민도 많이 발생했더라고요.
Tôi xem tin tức thì thấy phát sinh nhiều người bị nạn và thiệt hại mạng sống cũng lớn nữa.
B: 네, 사람들의 삶의 터전이 순식간에 사라져 버렸어요.
Vâng, đất sinh sống của mọi người biến mất trong nháy mắt mất rồi.
Từ vựng:
쓰나미: sóng thần
무사하다: vô sự, yên ổn
폐허: bãi hoang tàn
(화산) 폭발: sự bùng nổ (núi lửa)
해저: đáy biển
산사태: sự lỡ đất
인명: mạng sống
이재민: dân bị nạn
(삶의) 터전: đất sinh sống
순식간: trong nháy mắt
N(으)로 말미암아
Được gắn vào danh từ dùng khi hành vi hay hiện tượng nào đó ở vế trước trở thành nguyên nhân hay lý do làm xuất hiện kết quả không tốt xảy ra ở vế sau. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “vì, do…”.
Có biểu hiện tương tự là '(으)로 인해'. Tuy nhiên '(으)로 말미암아' chỉ dùng trong các tình huống có tính phủ định tiêu cực, còn '(으)로 인해' thì dùng ở cả tình huống phủ định lẫn khẳng định.
오존층 파괴로 말미암아 피부암 환자가 증가하고 있다.
Do sự phá hủy tầng ôzôn nên số bệnh nhân ung thư da đang tăng lên.
최고 경영자의 잘못된 판단으로 말미암아 이번 사업이 좌초 위기에 놓이게 되었다.
Do sự phán đoán sai lần của nhà kinh doanh cấp cao nên lần này doanh nghiệp đã đi vào nguy cơ bế tắc.
그 약의 부작용으로 말미암아 많은 환자들이 고통을 겪고 있다.
Do tác dụng phụ của thuốc đó nên nhiều bệnh nhân đang đối mặt với đau đớn.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: