Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 유양 씨, 발표 잘했어요?
Yu Yang, cậu thuyết trình tốt chứ?
B: 아니요. 잘 못했어요. 이번에도 교수님께 지적을 받았어요.
Không. Không thể tốt được. Lần này tớ cũng đã nhận sự chỉ trích từ giáo sư.
A: 왜요? 발표 연습을 많이 했잖아요.
Tạo sao vậy? Chẳng phải cậu đã luyện tập thuyết trình nhiều rồi sao.
B: 교수님께서 제 발표 태도가 안 좋다고 하셨어요. 저도 몰랐는데 제가 발표할 때마다 머리를 긁적거린대요.
Giáo sư bảo thái độ thuyết trình của tớ không tốt. Tớ cũng không biết nữa nhưng mà nghe bảo mỗi lần thuyết trình tớ cứ gãi đầu.
A: 유양 씨는 떨리고 긴장되면 그렇게 하나 봐요.
Nếu mà Yu Yang trở nên căng thẳng và run thì hình như bị như thế.
B: 네, 평소에는 안 그러다가도 발표할 때는 왜 그런 행동을 하는지 모르겠어요.
Đúng vậy, bình thường tớ cũng không như vậy nhưng mỗi khi thuyết trình tại sao lại làm hành động đó tớ cũng không biết nữa.
Là biểu hiện kết hợp của vĩ tố liên kết thể hiện động tác ở phía trước chưa được hoàn thành và xảy ra động tác mới ‘-다가’ và trợ từ ‘도’. Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ để chỉ trạng thái hay động tác nào đó có vẻ tiếp tục nhưng mà không trở thành như vậy và đổi sang động tác khác (biến đổi một cách dễ dàng liền ngay từ tình huống ở vế trước sang tình huống ở vế sau).
정 대리님은 평소에는 잘 웃다가도 회의 시간에는 잘 웃지 않아요.
Cho dù trợ lý Cheong thường ngày hay cười nhưng trong giờ họp thì lại không hay cười.
한국말을 잘하다가도 긴장을 하면 실수를 하게 돼요.
Cho dù giỏi tiếng Hàn nhưng nếu căng thẳng thì cũng bị mắc sai sót.
우리 아이는 밥을 잘 먹다가도 갑자기 먹기 싫다고 고집을 부려.
Con chúng tôi dù đang ăn cơm ngoan nhưng đột nhiên không thích ăn và bướng bỉnh.
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: