Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 뭘 그렇게 유심히 봐?
Cậu nhìn cái gì một cách chú tâm vậy?
B: 식품 라벨에 있는 제품 정보를 보고 있었어.
Tớ đang xem thông tin sản phẩm có ở nhãn thực phẩm.
A: 난 원산지나 유통기한 정도만 확인하는데 넌 꼼꼼하게 보는구나.
Tớ chỉ xác nhận ở mức độ nơi sản xuất hay thời hạn sử dụng thôi, mà cậu xem tỉ mỉ nhỉ.
B: 요즘은 소비자들이 오인하기 쉬운 정보도 많아. 겉에는 무설탕이라고 표시하지만 설탕 대신 다른 종류의 당분이 들어가는 경우가 있거든.
Dạo này có nhiều thông tin mà người tiêu dùng dễ sai lầm. Bởi vì bên ngoài biểu thị là không đường nhưng có trường hợp cho vào thành phần đường của loại khác thay thế đường.
A: 난 무설탕 식품이라고 해서 당분도 안 들어갈뿐더러 몸에도 좋은 줄 알았는데.
Nghe bảo là thực phẩm không đường tớ nghĩ là không những không cho thành phần đường vào mà còn tốt cho sức khỏe nữa chứ.
B: 식품 회사의 광고에 속지 않으려면 식품 라벨을 꼼꼼히 읽어 보는 게 좋아.
Nếu không muốn bị lừa bởi quảng cáo của công ty thực phẩm thì việc đọc nhãn thực phẩm một cách tỉ mỉ là tốt.
Từ vựng:
유심히: một cách chú tâm
식품 라벨(식품 label): nhãn thực phẩm
Những thông tin liên quan đến thực phẩm được biểu thị ở đồ chứa hoặc đóng gói của sản phẩm (những thông tin về tên nguyên liệu, khối lượng tịnh, ngày tháng sản xuất và thời hạn sử dụng, thành phần dinh dưỡng, hạng mục cần chú ý được bao gồm)
원산지: nơi sản xuất
유통기한: thời hạn sử dụng
꼼꼼하다: tỉ mỉ
오인: sự sai lầm
무설탕: không đường
당분: thành phần đường
속다: bị lừa
V/A + 을뿐더러/ㄹ뿐더러
1. Được gắn vào thân tính từ hoặc động từ hành động dùng khi thể hiện thêm nội dung khác vào nội dung nào đó (cộng thêm một sự thật hay tình huống khác vào một sự thật hay tình huống nào đó). Có nghĩa tương đương với tiếng Việt là "không những chỉ....mà còn".
Chủ ngữ của vế trước và vế sau là một, phần nhiều trường hợp thì tình huống hay sự thật ở vế sau nghiêm trọng hơn hay mức độ cao hơn so với vế trước. Được dùng chủ yếu trong văn viết hơn là văn nói, khi dùng sau danh từ thì có dạng 일뿐더러.
IT산업은 앞으로의 전망도 밝을뿐더러 투자 가치도 있다.
Ngành công nghiệp IT sau này không những có triển vọng tươi sáng mà còn có giá trị đầu tư nữa.
그 그림은 거실 분위기에 어울리지도 않을뿐더러 너무 작아요.
Bức tranh đó không những không phù hợp với bầu không khí phòng khách mà còn rất nhỏ.
우리 아이가 요즘 제 말은 듣지도 않을뿐더러 자꾸 말썽만 부려요.
Con tôi dạo này không những không nghe lời tôi mà còn thường xuyên cãi vã tôi nữa.
2. Có thể thay bằng cấu trúc -(으)ㄹ 뿐만 아니라 mà không có khác biệt lớn.
영호는 공부도 잘 할뿐더러 운동도 잘해.
영호는 공부도 잘 할뿐만 아니라 운동도 잘해.
Young-ho không những chỉ học giỏi mà chơi thể thao cũng hay.
A: 뭘 그렇게 유심히 봐?
Cậu nhìn cái gì một cách chú tâm vậy?
B: 식품 라벨에 있는 제품 정보를 보고 있었어.
Tớ đang xem thông tin sản phẩm có ở nhãn thực phẩm.
A: 난 원산지나 유통기한 정도만 확인하는데 넌 꼼꼼하게 보는구나.
Tớ chỉ xác nhận ở mức độ nơi sản xuất hay thời hạn sử dụng thôi, mà cậu xem tỉ mỉ nhỉ.
B: 요즘은 소비자들이 오인하기 쉬운 정보도 많아. 겉에는 무설탕이라고 표시하지만 설탕 대신 다른 종류의 당분이 들어가는 경우가 있거든.
Dạo này có nhiều thông tin mà người tiêu dùng dễ sai lầm. Bởi vì bên ngoài biểu thị là không đường nhưng có trường hợp cho vào thành phần đường của loại khác thay thế đường.
A: 난 무설탕 식품이라고 해서 당분도 안 들어갈뿐더러 몸에도 좋은 줄 알았는데.
Nghe bảo là thực phẩm không đường tớ nghĩ là không những không cho thành phần đường vào mà còn tốt cho sức khỏe nữa chứ.
B: 식품 회사의 광고에 속지 않으려면 식품 라벨을 꼼꼼히 읽어 보는 게 좋아.
Nếu không muốn bị lừa bởi quảng cáo của công ty thực phẩm thì việc đọc nhãn thực phẩm một cách tỉ mỉ là tốt.
Từ vựng:
유심히: một cách chú tâm
식품 라벨(식품 label): nhãn thực phẩm
Những thông tin liên quan đến thực phẩm được biểu thị ở đồ chứa hoặc đóng gói của sản phẩm (những thông tin về tên nguyên liệu, khối lượng tịnh, ngày tháng sản xuất và thời hạn sử dụng, thành phần dinh dưỡng, hạng mục cần chú ý được bao gồm)
원산지: nơi sản xuất
유통기한: thời hạn sử dụng
꼼꼼하다: tỉ mỉ
오인: sự sai lầm
무설탕: không đường
당분: thành phần đường
속다: bị lừa
V/A + 을뿐더러/ㄹ뿐더러
1. Được gắn vào thân tính từ hoặc động từ hành động dùng khi thể hiện thêm nội dung khác vào nội dung nào đó (cộng thêm một sự thật hay tình huống khác vào một sự thật hay tình huống nào đó). Có nghĩa tương đương với tiếng Việt là "không những chỉ....mà còn".
Chủ ngữ của vế trước và vế sau là một, phần nhiều trường hợp thì tình huống hay sự thật ở vế sau nghiêm trọng hơn hay mức độ cao hơn so với vế trước. Được dùng chủ yếu trong văn viết hơn là văn nói, khi dùng sau danh từ thì có dạng 일뿐더러.
IT산업은 앞으로의 전망도 밝을뿐더러 투자 가치도 있다.
Ngành công nghiệp IT sau này không những có triển vọng tươi sáng mà còn có giá trị đầu tư nữa.
그 그림은 거실 분위기에 어울리지도 않을뿐더러 너무 작아요.
Bức tranh đó không những không phù hợp với bầu không khí phòng khách mà còn rất nhỏ.
우리 아이가 요즘 제 말은 듣지도 않을뿐더러 자꾸 말썽만 부려요.
Con tôi dạo này không những không nghe lời tôi mà còn thường xuyên cãi vã tôi nữa.
2. Có thể thay bằng cấu trúc -(으)ㄹ 뿐만 아니라 mà không có khác biệt lớn.
영호는 공부도 잘 할뿐더러 운동도 잘해.
영호는 공부도 잘 할뿐만 아니라 운동도 잘해.
Young-ho không những chỉ học giỏi mà chơi thể thao cũng hay.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: