Trước tiên hãy cùng xem đoạn văn bên dưới để xem bối cảnh sử dụng:
A: 데이트가 있는데 급하게 야근을 해야 하면 어떻게 하겠습니까?
Anh sẽ làm như thế nào nếu anh có một buổi hẹn hò nhưng phải tăng ca đột xuất?
B: 그 일이 오늘까지 끝내야 하는 중요한 일이면 여자 친구에게 양해를 구하고 야근을 하겠습니다.
Nếu việc đó là việc quan trọng phải kết thúc trong ngày hôm nay thì tôi sẽ mong bạn gái thông cảm rồi tăng ca ạ.
A: 마지막으로 하고 싶은 말이 있습니까?
Cuối cùng anh có muốn nói thêm gì không ạ?
B: 이 회사에서 일하게 되면 회사의 발전을 위해서 열심히 노력하겠습니다.
Nếu được làm việc ở công ty này thì tôi sẽ nỗ lực chăm chỉ vì sự phát triển của công ty ạ.
A: 수고하셨습니다. 면접 결과는 일주일 후에 인터넷에서 확인할 수 있습니다.
Anh vất vả rồi. Kết quả phỏng vấn anh có thể kiểm tra trên internet sau một tuần ạ.
B: 네, 면접 기회를 주셔서 감사합니다.
Vâng, xin cảm ơn vì đã cho tôi cơ hội phỏng vấn ạ.
N을/를 위해서
Sử dụng khi diễn tả một hành động nào đó là có lợi cho danh từ đứng trước ‘을/를 위해서’ hoặc danh từ đó là mục tiêu của hành động đứng sau nó. Có thể rút gọn thành ‘을/를 위해’.
Có thể sử dụng dưới dạng '을/를 위해, 을/를 위하여'.
건강을 위해서 아침을 꼭 드세요.
Anh nhất định phải ăn sáng vì sức khỏe ạ.
저는 사랑하는 가족을 위해서 열심히 일합니다.
Tôi làm việc chăm chỉ vì gia đình mà tôi yêu thương.
우빈 씨는 어머니를 위해서 꽃다발을 샀어요.
Anh Woobin đã mua bó hoa dành cho mẹ.
Khi sử dụng cùng với động từ thì sử dụng hình thức '기 위해서' (xem thêm về biểu hiện này ở đây)
사람은 살기 위해서 먹는다.
집을 사기 위해서 돈을 모으고 있어요.
Từ vựng:
데이트: hẹn hò
야근: làm đêm
양해를 구하다: mong sự thông cảm
마지막으로: cuối cùng
꽃다발: bó hoa
A: 데이트가 있는데 급하게 야근을 해야 하면 어떻게 하겠습니까?
Anh sẽ làm như thế nào nếu anh có một buổi hẹn hò nhưng phải tăng ca đột xuất?
B: 그 일이 오늘까지 끝내야 하는 중요한 일이면 여자 친구에게 양해를 구하고 야근을 하겠습니다.
Nếu việc đó là việc quan trọng phải kết thúc trong ngày hôm nay thì tôi sẽ mong bạn gái thông cảm rồi tăng ca ạ.
A: 마지막으로 하고 싶은 말이 있습니까?
Cuối cùng anh có muốn nói thêm gì không ạ?
B: 이 회사에서 일하게 되면 회사의 발전을 위해서 열심히 노력하겠습니다.
Nếu được làm việc ở công ty này thì tôi sẽ nỗ lực chăm chỉ vì sự phát triển của công ty ạ.
A: 수고하셨습니다. 면접 결과는 일주일 후에 인터넷에서 확인할 수 있습니다.
Anh vất vả rồi. Kết quả phỏng vấn anh có thể kiểm tra trên internet sau một tuần ạ.
B: 네, 면접 기회를 주셔서 감사합니다.
Vâng, xin cảm ơn vì đã cho tôi cơ hội phỏng vấn ạ.
N을/를 위해서
Sử dụng khi diễn tả một hành động nào đó là có lợi cho danh từ đứng trước ‘을/를 위해서’ hoặc danh từ đó là mục tiêu của hành động đứng sau nó. Có thể rút gọn thành ‘을/를 위해’.
Có thể sử dụng dưới dạng '을/를 위해, 을/를 위하여'.
건강을 위해서 아침을 꼭 드세요.
Anh nhất định phải ăn sáng vì sức khỏe ạ.
저는 사랑하는 가족을 위해서 열심히 일합니다.
Tôi làm việc chăm chỉ vì gia đình mà tôi yêu thương.
우빈 씨는 어머니를 위해서 꽃다발을 샀어요.
Anh Woobin đã mua bó hoa dành cho mẹ.
Khi sử dụng cùng với động từ thì sử dụng hình thức '기 위해서' (xem thêm về biểu hiện này ở đây)
사람은 살기 위해서 먹는다.
집을 사기 위해서 돈을 모으고 있어요.
Từ vựng:
데이트: hẹn hò
야근: làm đêm
양해를 구하다: mong sự thông cảm
마지막으로: cuối cùng
꽃다발: bó hoa
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: