Trước tiên hãy cùng xem và nghe hội thoại bên dưới để hiểu bối cảnh sử dụng của ngữ pháp này:
A: 수술 시간이 정해졌습니까?
Thời gian phẩu thuật đã được quyết định chưa ạ?
B: 네, 내일 아침 8시 수술이어서 오늘 밤 12시부터 금식입니다.
Rồi ạ, phẩu thuật vào lúc 8 giờ sáng ngày mai nên kể từ 12 giờ tối hôm nay là nhịn đói.
A: 물은 마셔도 됩니까?
Uống nước cũng được phải không?
B: 아니요, 마취를 하셔야 하니까 물을 비롯한 모든 음식물은 섭취하시면 안 됩니다.
Không, vì phải gây mê nên không được hấp thu tất cả đồ ăn thức uống kể cả nước.
A: 보호자가 없어서 수술 동의서에 아직 사인을 못했는데 제가 해도 됩니까?
Vì không có người bảo hộ nên vẫn chưa thể ký vào giấy đồng ý phẩu thuật, tôi ký cũng được chứ?
B: 네, 괜찮습니다. 필요하신 것이 있으면 침대 옆에 있는 호출 벨을 눌러 주세요.
Vâng, không sao ạ. Nếu có gì cần thiết hãy nhấn chuông gọi có ở bên cạnh giường.
Từ vựng:
음식물: đồ ăn thức uống
섭취: sự hấp thu
동의서: giấy đồng ý
호출: sự gọi
N을/를 비롯해서
Được gắn vào danh từ dùng khi thể hiện cái bắt đầu đầu tiên trong một vài cái. Dùng khi danh từ đầu là ví dụ tiêu biểu nhất của danh từ đến sau. Có thể dùng với hình thái '을/를 비롯한', '을/를 비롯하여'.
Sau danh từ kết thúc bằng phụ âm (có patchim) dùng ‘을 비롯해서’, sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm (không có patchim) thì dùng '를 비롯해서’.
그 약을 먹고 난 후 얼굴을 비롯해서 온몸에 두드러기가 올라왔다.
Sau khi uống thuốc đó thì đã nổi mẩn ngứa bắt đầu từ mặt rồi đến toàn thân.
서울을 비롯해서 수도권 전역에 오늘 하루 종일 비가 내리겠습니다.
Hôm nay trời sẽ mưa cả ngày bắt đầu từ Seoul rồi đến khu vực vùng thủ đô.
포도를 비롯한 보라색 과일에는 노화를 방지하는 항산화성분이 들어 있다.
Ở trái cây màu tím đứng đầu là nho có chứa thành phần chống oxy hóa ngăn ngừa sự lão hóa.
할머니 생신에 불고기를 비롯하여 여러 가지 음식을 잔뜩 준비했다.
Đã chuẩn bị đầy đủ nhiều loại món ăn cho sinh nhật của bà bắt đầu từ món thịt nướng.
A: 수술 시간이 정해졌습니까?
Thời gian phẩu thuật đã được quyết định chưa ạ?
B: 네, 내일 아침 8시 수술이어서 오늘 밤 12시부터 금식입니다.
Rồi ạ, phẩu thuật vào lúc 8 giờ sáng ngày mai nên kể từ 12 giờ tối hôm nay là nhịn đói.
A: 물은 마셔도 됩니까?
Uống nước cũng được phải không?
B: 아니요, 마취를 하셔야 하니까 물을 비롯한 모든 음식물은 섭취하시면 안 됩니다.
Không, vì phải gây mê nên không được hấp thu tất cả đồ ăn thức uống kể cả nước.
A: 보호자가 없어서 수술 동의서에 아직 사인을 못했는데 제가 해도 됩니까?
Vì không có người bảo hộ nên vẫn chưa thể ký vào giấy đồng ý phẩu thuật, tôi ký cũng được chứ?
B: 네, 괜찮습니다. 필요하신 것이 있으면 침대 옆에 있는 호출 벨을 눌러 주세요.
Vâng, không sao ạ. Nếu có gì cần thiết hãy nhấn chuông gọi có ở bên cạnh giường.
Từ vựng:
음식물: đồ ăn thức uống
섭취: sự hấp thu
동의서: giấy đồng ý
호출: sự gọi
N을/를 비롯해서
Được gắn vào danh từ dùng khi thể hiện cái bắt đầu đầu tiên trong một vài cái. Dùng khi danh từ đầu là ví dụ tiêu biểu nhất của danh từ đến sau. Có thể dùng với hình thái '을/를 비롯한', '을/를 비롯하여'.
Sau danh từ kết thúc bằng phụ âm (có patchim) dùng ‘을 비롯해서’, sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm (không có patchim) thì dùng '를 비롯해서’.
그 약을 먹고 난 후 얼굴을 비롯해서 온몸에 두드러기가 올라왔다.
Sau khi uống thuốc đó thì đã nổi mẩn ngứa bắt đầu từ mặt rồi đến toàn thân.
서울을 비롯해서 수도권 전역에 오늘 하루 종일 비가 내리겠습니다.
Hôm nay trời sẽ mưa cả ngày bắt đầu từ Seoul rồi đến khu vực vùng thủ đô.
포도를 비롯한 보라색 과일에는 노화를 방지하는 항산화성분이 들어 있다.
Ở trái cây màu tím đứng đầu là nho có chứa thành phần chống oxy hóa ngăn ngừa sự lão hóa.
할머니 생신에 불고기를 비롯하여 여러 가지 음식을 잔뜩 준비했다.
Đã chuẩn bị đầy đủ nhiều loại món ăn cho sinh nhật của bà bắt đầu từ món thịt nướng.
Nguồn tham khảo: Naver hội thoại tiếng Hàn
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
cho mình góp ý với ạ!!!
ReplyDeletechỗ sử dụng 을/를 비롯해서 các bạn có thể thay vì viết là phụ âm và nguyên âm thì nên viết là có patchim hoặc không có patchim thì sẽ dể hiểu hơn ạ
ngoài ra 보라색 là màu tím ạ
Cảm ơn bạn đã góp ý và chỉnh sửa chỗ sai cho bài viết nhé
Delete