May 25, 2019

[KIIP lớp 5 - Dịch tiếng Việt] Bài 42. 한국의 인물사 I Các nhân vật lịch sử của Hàn Quốc I

Bài viết liên quan

<Trang 179> Section 1: 한국 지폐 속 위인들 Các bậc vĩ nhân trong tờ tiền giấy Hàn Quốc
Từ vựng:
지폐: tiền giấy
위인: vĩ nhân
화폐 : tiền tệ, đồng tiền
인물 : nhân vật
단위 : đơn vị, khối 
뛰어나다: nổi trội, nổi bật
수준 : trình độ, tiêu chuẩn
관직 : công chức, quan chức
제자 : đệ tử
연구하다: nghiên cứu
일생을 바치다: dâng hiến cả cuộc đời
개혁하다: đổi mới, cải cách
전쟁을 일으키다: gây ra chiến tranh, phát động chiến tranh
정확하다: chính xác, chuẩn xác
예상하다: dự đoán trước, tính toán trước
안타깝다: tiếc nuối, đáng tiếc
위대하다: vĩ đại
손꼽히다: chỉ đếm trên đầu ngón tay
막아내다: ngăn chặn
기여하다: góp phần, đóng góp

Bài dịch:
Trên tiền của mỗi quốc gia đều có nhân vật, hình ảnh hoặc văn hóa đại diện cho đất nước đó. Tiền giấy sử dụng ở Hàn Quốc gồm có 4 loại 1000 won, 5000 won, 10.000 won và 50.000 won. Trong mỗi tờ tiền giấy này đều có xuất hiện các bậc vĩ nhân quan trọng tiêu biểu của Hàn Quốc.

Đầu tiên ở tờ 1000 won, tiền giấy có mệnh giá nhỏ nhất Hàn Quốc là ông 이황. 이황 là một trong những học giả xuất sắc tiêu biểu của 조선, ông có trình độ học vấn cao và là nhân vật mà tên tuổi được biết đến tận cả Trung Quốc hay Nhật Bản. Đặc biệt ông không có ý làm quan chức mà dành cả cuộc đời tại quê nhà dạy dỗ các đệ tử và nghiên cứu học hành. 

Trên tờ 5000 won là 이이, một học giả tiêu biểu nữa của 조선. Ông đã có nhiều nỗ lực nhằm cải cách xã hội thông qua học vấn của mình. Đặc biệt, ông nổi tiếng bởi đã dự đoán trước được một cách chính xác việc ở Nhật sẽ phát động chiến tranh và chủ trương phòng bị nó. Đáng tiếc là chủ trương  của 이이 không được chấp nhận vào thời điểm đó và cuối cùng chiến tranh nổ ra, 조선 đã phải gánh chịu nhiều thiệt hại.

Ở tờ 10,000 won là vua Sejong, vị vua vĩ đại hiếm có nhất chỉ đếm được trên đầu ngón tay trong lịch sử Hàn Quốc. Vua Sejong đã góp phần trong việc ngăn chặn sự xâm lược từ bên ngoài và tạo nên được một lãnh thổ Hàn Quốc như ngày hôm nay, cùng với phát triển khoa học kỹ thuật để người dân có thể trồng trọt canh tác tốt hơn. Đặc biệt vua Sejong tạo ra chữ Hangul đã giúp cho hàng triệu người dân thường có thể đọc được chữ.
Từ vựng:
화폐 : tiền tệ, đồng tiền
실리다: được chất, được đăng, được đưa lên
최초 : sớm nhất, đầu tiên
지폐 : tiền giấy
인물 : nhân vật
그리다: vẽ, miêu tả
훌륭하다: ưu tú, xuất sắc
수행하다: thực hiện
 차별: phân biệt, kì thị
솜씨 : tài nghệ, sự khéo léo

Bài dịch:
Người phụ nữ đầu tiên được đưa lên tiền Hàn Quốc?
신사임당 là phụ nữ duy nhất trong các nhân vật trên tiền giấy, được vẽ ở tờ 50,000 won phát hành gần đây nhất. 신사임당 là mẹ của 이이 xuất hiện trên tờ 5000 won. 신사임당 không chỉ nuôi dưỡng con trai 이이 thành một học giả xuất sắc mà còn thực hiện tốt vai trò giúp đỡ để chồng mình có thể đạt được thành công. Đặc biệt bà được biết đến là người phụ nữ ưu tú tiêu biểu của 조선, thể hiện ở tài nghệ viết chữ và vẽ tranh xuất sắc trong xã hội 조선, một xã hội có sự phân biệt phụ nữ sâu sắc.



<Trang 180> Section 2: 한국 문화·예술의 발전을 이끈 인물 Những nhân vật dẫn dắt sự phát triển của văn hóa nghệ thuật Hàn Quốc

Từ vựng:
약해지다: trở nên yếu
신분사회 : xã hội phân biệt giai cấp
부흥기: thời kỳ phục hưng
산수화: tranh sơn thủy
인물화 : tranh nhân vật
그리다: vẽ, miêu tả, nói về
서민 : thứ dân, dân thường
해학적 : tính hài hước
풍속화: tranh phong tục 
수공업자: thợ thủ công
소재: chất liệu, nguyên liệu, vật liệu
길쌈 : sự dệt vải
타작 : Tuốt (lúa)
대장간: lò rèn
고기잡이 : viêc đánh bắt cá/ ngư dân
생업: nghề nghiệp kiếm sống
꾸리다: quán xuyến, chuẩn bị, thu xếp
씨름 : môn đấu vật
빨래터 : nơi giặt giũ
우물가 : bờ giếng
정서 : tình cảm
밀착되다: được dính chặt, được gắn bó, thân thiết
일상 : cuộc sống thường nhật
간략하다: ngắn gọn, vắn tắt
생동감 : sự sinh động
서당 : trường làng
주막 : quán trọ
지리학 : địa lý học
선구자 : người tiên phong
각지 : các khu vực
돌아다니다: đi khắp
세밀하다: tỉ mỉ, cặn kẽ
오르다: leo lên
방방곡곡 : khắp nơi, nơi nơi
채색 지도: bản đồ màu
동여도 : tên bản đồ Hàn Quốc do 김정호 làm.
드디어 : cuối cùng thì 
대동여 지도: bản đồ 대동여 (Bản đồ bán đảo Hàn do Kim Jeong Ho đi khắp đất nước trực tiếp đo đạc và vẽ ra, được đánh giá là bản đồ khoa học nhất vào thời Joseon.)
최초: sớm nhất, đầu tiên
섬세하다: nắn nót, tinh xảo
놀랍다: đáng ngạc nhiên, kinh ngạc
훌륭하다: xuất sắc, tuyệt vời
업적: thành tích

Bài dịch:
Thời kỳ cuối Joseon với sự suy yếu của xã hội phân biệt giai cấp và sự phát triển của công thương nghiệp, là thời kỳ văn hóa, nghệ thuật phát triển sôi nổi ở đa dạng các lĩnh vực đến nỗi được gọi là thời kỳ phục hưng của văn hóa nghệ thuật.

단원 김홍도 cùng với 혜원 신윤복 là những họa sĩ tiêu biểu thời kỳ cuối Joseon, tuy có vẽ tranh sơn thủy hay tranh nhân vật, nhưng ông đặc biệt nổi tiếng với tranh phong tục vẽ một cách hài hước hình ảnh đời sống sinh hoạt của tầng lớp dân thường. Ông vẽ bằng các chất liệu trong cuộc sống của những người dân thường như nông dân hay thợ thủ công thời kỳ cuối Joseon, thể hiện một cách ngắn gọn và sinh động hình ảnh đời sống thường nhật thấm đượm tình cảm và cuộc sống người dân thường nơi giặt giũ, bờ giếng nước, bữa cơm trưa,..., hình ảnh vui chơi các trò đấu vật, 윷 ... và cả hình ảnh mưu sinh kiếm sống như dệt vải, tuốt lúa, lò rèn, đánh bắt cá... Các tác phẩm tiêu biểu có 씨름, 서당, 타작, 주막 (đấu vật, trường làng, tuốt lúa, quán trọ...) nằm trong 단원풍속도첩 (tập tranh phong tục của họa sĩ 단원).

김정호 là nhân vật được gọi là người tiên phong của địa lý học Hàn Quốc. Ông đi khắp các vùng miền trên toàn quốc, nghiên cứu so sánh bản đồ của nhiều người trong hơn 30 năm, và để tạo ra được một bản đồ tỉ mỉ và chính xác, ông đã leo lên núi 백두17 lần, đi khắp mọi nơi trên toàn quốc, đồng thời khảo sát hết sức cẩn thận để tạo ra được 동여도, bản đồ màu toàn đất nước thời vua 철종 năm 1857, và đến năm 1861 thì bản đồ 대동여 được hoàn thành. Bản đồ 대동여지도 của 김정호 là bức vẽ toàn bộ đất nước đầu tiên trong lịch sử HQ, độ tinh xảo và tính chính xác của nó có thể được coi là thành tích tuyệt vời đến mức ngay cả khi nhìn vào bản đồ hiện đại thời nay cũng sẽ thấy hết sức bất ngờ.

 Từ vựng:
여류시인 : nữ thi sĩ
홍길동전: Tiểu thuyết bằng chữ Hàn đầu tiên của Hàn Quốc được viết bởi nhà văn 허균; có giá trị phê phán xã hội đương thời thông qua nhân vật chính 홍길동)
누이 : chị gái, em gái 
극히 : cực kỳ 
당차다: táo bạo, mạnh mẽ
사대부: thượng lưu, quý tộc
당대 : đương đại
스승 : thầy cô, sư phụ
가문 : gia môn, gia tộc
격려 : sự khích lệ, sự động viên
성장하다: phát triển, trưởng thành 
비록 : cho dù, mặc dù
가부장적 : tính gia trưởng
시댁 : nhà chồng
젊다: trẻ
마감하다: chấm dứt
훗날 : sau này, mai sau
지식: trí thức 
문인: nhà văn
격찬 : tán dương, ca ngợi hết lời
애송되다: được yêu thích học thuộc

Bài dịch:
Nữ thi sĩ thiên tài thời Joseon, 허난설헌 
허난설헌(1563~1589) là chị gái của 허균, người sáng tác ra 홍길동전, bà là một phụ nữ táo bạo dám viết thơ dưới tên của mình và cho cả thế giới biết dưới thời Joseon, một xã hội mà hoạt động xã hội của phụ nữ cực kỳ bị hạn chế. 허난설헌 được sinh ra là con gái của một gia đình thượng lưu, từ nhỏ đã thể hiện tài năng viết lách xuất sắc, bà để các thi nhân ưu tú đương đại làm sư (thầy) và lớn lên trở thành một nhà thơ lỗi lạc trong sự đông viên khích lệ của gia môn cùng các sư thầy (thầy cô).
Mặc dù gặp nhà chồng gia trưởng, cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, bà bị bệnh và chấm dứt cuộc đời ở tuổi rất trẻ 27, nhưng sau này thơ của bà đã vươn đến tận Trung Quốc và Nhật Bản, nhận được sự tán dương hết lời từ nhiều nhà văn trí thức đồng thời được truyền tụng trong một thời gian dài.

Xem tiếp bài học trên app Dịch tiếng Việt KIIP: 
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành android (Samsung...): Bấm vào đây
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
---------------------------------------------------------------------------------------
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

0 Comment: