May 23, 2019

[KIIP lớp 5 - Dịch tiếng Việt] Bài 39. 한국의 역사 Ⅲ (고려 시대) Lịch sử Hàn Quốc III (Thời kỳ Goryeo)

Bài viết liên quan

 <Trang 167> Section 1: 한국을 다시 통일한 고려 Goryeo thống nhất lại Hàn Quốc
Từ vựng:
혼란 : sự hỗn loạn
…을 틈타서: tận dụng việc gì đó để hành động
호족 : hào tộc, dòng tộc giàu có
세력: thế lực
등장하다: ra đời
견원 : Kwon Hyeon - Vua lập nên nước 후백제 (Hậu Bách Tế)
궁예: .Gung Ye - Vua lập nên nước 후고구려 (Hậu Cao Câu Ly) (?~918) 
왕건 : Cao Ly Thái Tổ, tên là Vương Kiến, trị vì từ năm 918 tới năm 943. Ông là vị vua đầu tiên đã thành lập nên triều đại 구려 (Cao Ly)
멸망시키다: làm diệt vong
유민 : du dân, dân di cư
진정하다: chân chính, thật sự
북진 : sự Bắc tiến
추진하다: xúc tiến, đẩy tới
짓다: đặt (tên)
신분: thân phận 
머리모양 : kiểu tóc
장신구 : đồ trang sức
귀족 : quý tộc
무신: quan võ
권력을 잡다: nắm quyền lực, nắm chính quyền
건축물 : công trình kiến trúc 
불상 : tượng phật 
석탑 : tháp đá 
문화재 : di sản văn hóa, tài sản văn hóa
주도하다: chủ đạo, cổ xướng
팔관회: một nghi thức cúng tế hướng về các thần linh ở thời 고려
침략: xâm lược
으나: vĩ tố kết nối câu có nghĩa là nhưng, mặc dù...
물리치다: đánh tan, đẩy lùi
넓히다: mở rộng
왜구 : quân xâm lược Nhật 
홍건적 : quân Khăn Đỏ (lực lượng khởi nghĩa nông dân cuối đời Nguyên, ban đầu là do các tông giáo dân gian như Minh giáo, Di Lặc giáo, Bạch Liên giáo kết hợp phát động. Vì họ dựng cờ đỏ, đầu đội khăn đỏ, nên được gọi là quân Khăn Đỏ hay Hồng quân)
침입 : xâm nhập
성장하다: phát triển, lớn mạnh
세력: thế lực
이성계: Lý Thành Quế - Thái tổ của Joseon
왕조: vương triều, triều đại

Bài dịch:
Vào cuối thời kỳ 통일신라 (Tân La thống nhất), nhân sự hỗn loạn, các thế lực hào tộc địa phương đã xuất hiện, 견원 lập nên nước 후백제 (Hậu Bách Tế), 궁예 lập ra nước 후고구려 (Hậu Cao Câu Ly). Năm 918 왕건 (Vương Kiến) từng là hào tộc vùng 송악 (bây giờ là 개성) trở thành vua của 후고구려 (Hậu Cao Câu Ly) kế vị cho 궁예 và lập ra nước 구려 (Cao Ly), làm sụp đổ 신라 (Tân La) năm 935 và 후백제 (Hậu Bách Tế) năm 936. Ngoài ra tiếp nhận du dân nước 발해 (Bột Hải), trên thực tế là thống nhất Hậu Tam Quốc, đạt thống nhất dân tộc. 

Về sau 왕건 (Vương Kiến) tìm lại về vùng phía bắc bán đảo Triều Tiên để thực hiện thống nhất dân tộc thật sự. Ông tích cực theo đuổi chính sách Bắc tiến, đồng thời đặt tên nước cũng là ‘고려’ với ý nghĩa sẽ khôi phục lại lãnh thổ của 고구려 xưa.

고려 đã từng là xã hội thân phận (xã hội phân biệt giai cấp), tùy theo thân phận mà khu vực sinh sống, độ lớn của ngôi nhà sinh sống, kiểu tóc, đồ trang sức hay màu sắc quần áo là khác nhau. Chính trị 고려 tập trung chủ yếu ở tầng lớp quý tộc, nhưng vào cuối thời 고려 cũng có một thời gian các quan võ nắm quyền lực và chính trị. Thời 고려 từ tầng lớp quý tộc cho đến thường dân, đại đa phần mọi người tin vào Phật giáo, đã để lại nhiều di sản văn hóa đa dạng như các công trình kiến trúc Phật giáo, tượng Phật và tháp đá... Ngoài ra, nhà nước cũng cổ xướng mở ra các sự kiện Phật giáo như là 팔관회.

고려 liên tục bị xâm lược bởi các dân tộc ở phía bắc bán đảo Triều Tiên nhưng tất cả đều bị đánh tan và đã mở rộng được lãnh thổ. Tuy nhiên vào thế kỷ 14 고려 đã phải trải qua khó khăn khi bị quân xâm lược Nhật và đội quân Khăn Đỏ xâm nhập vào miền bắc và nam. Cuối cùng, 이성계 - đại diện của một thế lực phát triển trong quá trình đánh lui các quân xâm lược đó, đã lập ra nước 조선, vương triều mới thay thế cho 고려.


Từ vựng:
화약: thuốc nổ, thuốc súng
화통도감:  một tổ chức chịu trách nhiệm sản xuất thuốc súng và súng được thành lập bởi  최무선
잦다: thường hay
신료 : tên 1 chức quan 
절감하다: thấu rõ, cảm nhận rõ
어렵사리 : vất vả, khó nhọc
염초 : một loại nguyên liệu để sản xuất thuốc súng
화약무기 : vũ khí thuốc nổ, vũ khí thuốc súng
관청: cơ quan chính phủ, sảnh đường 
건의하다: kiến nghị, đề xuất
화포: hỏa pháo
군대 : quân đội
 : chiếc (thuyền)
쳐들어오다: kéo tới
으나 : nhưng, mặc dù... nhưng
물리치다: đánh tan, đẩy lùi

Bài dịch:
Cha đẻ của thuốc súng 최무선 và tổ chức 화통도감
고려  vào thế kỉ thứ 14 đã phải chịu nhiều tổn thất lớn bởi sự xâm lược thường xuyên của Nhật (Uy Quốc). 최무선 từng là quan 신료 vào cuối thời 고려, thấu hiểu rõ tầm quan trọng của thuốc súng nên đã khổ luyện làm thuốc súng từ một thương nhân Trung Quốc, ông đã học được cách tạo ra 염초 cần thiết và thành công trong việc phát triển thuốc súng. Về sau, ông kiến nghị thành lập <화통도감>, cơ quan đảm nhiệm việc chế tạo vũ khí thuốc súng thời kỳ 고려 để làm ra thuốc súng và hỏa pháo. Năm 1380, quân đội Nhật (왜구-Uy Quốc) dẫn theo 500 chiếc thuyền kéo vào 진포, tuy nhiên 최무선 đã đánh tan quân địch bằng 100 chiếc thuyền được trang bị gắn hỏa pháo có thuốc súng, lập nên chiến công lớn.
<Trang 168> Section 2:  활발한 무역과 화려한 문화를 자랑한 고려: Goryeo tự hào nền văn hóa rực rỡ và mậu dịch sôi nổi.
Từ vựng:
무역항 : cảng thương mại
송: nước Tống
드나들다: ra vào
아라비아 : Ả rập
공예품: hàng thủ công mỹ nghệ
고려청자 : gốm sử xanh Cao Ly 
뛰어나다: nổi trội, nổi bật
공예기술: kỹ thuật thủ công mỹ nghệ
고유하다: đặc trưng, đặc thù
특유 : nét đặc hữu, nét đặc biệt
투명하다: sáng rõ, rõ ràng, trong suốt
부드럽다: mềm mại
생동감 : sự sinh động, sự nổi trội
넘치다: tràn, đầy tràn, vượt mức 
독일 : Đức 
구텐 베르크 : Johannes Gutenberg - người phát minh ra phương pháp in dấu vào năm những năm 1450
활자 : khuôn chữ, chữ in
앞서다: đi trước, vượt trước, vượt trội
금속 : kim loại
활자본 : bảng khắc chữ in (Sách sử dụng bản in làm bằng cách ghép các chữ in)
인쇄술: kỹ thuật in ấn
문화재 : tài sản văn hóa, di sản văn hóa
목화 : cây bông 
재배하다: trồng trọt, canh tác
한겨울 : giữa mùa đông, mùa đông giá lạnh 
삼베 : vải gai, vải xô (Vải màu vàng dệt bằng sợi của cây gai dầu dùng làm áo mùa hè hay chăn mùa hè hoặc làm tang phục v.v )
모시 : vải mosi, vải gai (Loại vải mùa hè mỏng, màu trắng, được dệt từ sợi lấy từ lớp vỏ dai của thân cây gai)
여기다: nghĩ, cho rằng
안타깝다: xót thương, đau lòng
목화씨 : hạt bông vải
들여오다: mang về, cầm về
수차례 : nhiều lần, nhiều lượt
마침내 : cuối cùng
솜옷 : áo bông

Bài dịch:
고려 hoạt động thương mại sôi nổi với các nước xung quanh thông qua đường biển. Đặc biệt 벽란도 - một cảng thương mại quốc tế ở gần 개경 (ngày nay là  개성 thuộc Bắc Hàn) thường xuyên có các thương nhân Trung Quốc (nước Tống) ở gần bên ra vào, ngoài ra còn có các thương nhân Nhật Bản và Ả Rập cũng đến và trao đổi buôn bán. Cách phát âm chữ 고려 theo phong cách nước ngoài của các thương nhân Ả Rập nói khi ấy bây giờ đã trở thành ‘코리아’ (Korea) tên tiếng Anh của đất nước.

Đặc biệt, hàng thủ công mỹ nghệ được phát triển dưới thời 고려 đã được xuất khẩu rất nhiều sang các nước khác, tiêu biểu có gốm sứ xanh Cao Ly. Người 고려 đã tạo ra gốm xứ xanh Cao Ly với màu sắc và hình dạng đặc trưng bằng kỹ thuật thủ công mỹ nghệ gốm sứ nổi trội, sở hữu màu sắc sáng và trong cùng với hình dạng tràn đầy sự mềm mại và đặc sắc, cho đến ngày hôm nay chúng vẫn đang được công nhận giá trị.

Ngoài ra '직지심체요절' của 고려 đi trước khuôn chữ in của 구텐 베르크 người Đức tận 78 năm, được biết đến là bảng khắc chữ in kim loại lâu đời nhất trên thế giới. Đây là một di sản văn hóa cho thấy kỹ thuật in ấn nổi trội của 고려. 직지심체요절 được in ra bằng khuôn chữ kim loại năm 1377 tại ngôi chùa có tên là Cheongju Hwangdeoksa (청주 흥덕사), hiện được lưu giữ tại Thư viện Quốc gia Pháp. 

Mặt khác, người 고려 đương thời không thể trồng cây bông nên họ không còn cách nào khác là thậm chí giữa mùa đông lạnh giá cũng phải mặc quần áo mỏng làm từ vải gai 삼베 hoặc vải gai 모시. Nghĩ thương cảm cho tình cảnh ấy, 문익점 đã mang hạt giống cây bông từ Trung Quốc về, sau bao lần nỗ lực, cuối cùng đã trồng được cây bông thành công. Nhờ vào nỗ lực của ông, người dân 고려 đã có thể mặc áo bông ấm áp trải qua mùa đông.

Từ vựng:
임금: vua
섬기다: cung phụng, phục dịch
충신: trung thần
타락 : sự thoái hóa, sự biến chất
혼란스럽다: hỗn loạn
집단 : tập thể, nhóm
갈라지다: bị rạn, bị nứt 
제안하다: đề nghị, kiến nghị
거부하다: từ chối, khước từ
죽임을 당하다: bị giết chết
핏자국 : vết máu 

Bài dịch:
Không thể phụng sự 2 vua! Trung thần 정몽주 cuối thời 고려.
Vào cuối thời 고려, khi đất nước rơi vào hỗn loạn bởi sự tha hóa của tầng lớp quý tộc và hệ thống Phật giáo, để cải thiện xã hội tốt hơn, các nhóm ý kiến được chia thành 2 nhóm chính. Phía 정몽주 muốn bảo vệ vương triều 고려 nhưng nhóm người như 정도전 hay 이성계 chủ trương cần thiết lập mới quốc gia mới. 이방원 con trai của 이성계 đã đề nghi 정몽주 tuân theo ý muốn của mình. Tuy nhiên 정몽주 cho rằng không thể phụng sự 2 vua và khước từ, do đó ông đã bị giết chết. Về sau, có một câu chuyện tương truyền lại rằng vào ngày mưa vết máu của 정몽주 xuất hiện tại cầu 선죽교 ở 개성, nơi ông bị giết chết. 


Xem tiếp bài học trên app Dịch tiếng Việt KIIP: 
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành android (Samsung...): Bấm vào đây
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
---------------------------------------------------------------------------------------
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

0 Comment: