<Trang 155> Section 1: 법은 지켜야 한다 Pháp luật phải được tuân thủ.
횡단보도: lối sang đường cho người đi bộ
Tương tự như vậy, trong xã hội hàng triệu người đang sống và ảnh hưởng lẫn nhau. Sẽ ra sao nếu giả sử tất cả mọi người đều sống theo ý của mình. Có lẽ hỗn loạn trong xã hội sẽ xảy ra bởi sự vô trật tự nghiêm trọng. Không chỉ vậy, mọi người sẽ cảm thấy lo lắng việc sẽ bị ai đó làm hại, đồng thời mỗi ngày mỗi ngày phải sống trong bất an. Luật chính là thứ được tạo ra để giải quyết vấn đề như thế này. Luật có thể nói là lời hứa được tạo ra vì một đời sống xã hội an toàn và công bằng cho tất cả mọi người.
건너다: sang (đường)
쳐다보다: nhìn lên, nhìn thẳng, nhìn chằm chằm
달리다: chạy
수많은 : vô số, rất nhiều
움직이다: chạy, chuyển động
만약: giả sử, nếu
심각하다: trầm trọng, nghiêm trọng
마찬가지로 : cũng như, cũng vậy, cũng thế
뜻대로: theo ý muốn
무질서: vô trật tự
혼란 : sự hỗn loạn
의하다: dựa vào, theo
피해를 입다 : bị thiệt hại
공정하다: công bằng
역시 : dù sao cũng, rốt cuộc thì, cũng/ vẫn, vẫn thế/ quả thật, đúng là
Bài dịch:
Khi sang đường ở lối qua đường dành cho người đi bộ, chúng ta phải nhìn đèn tín hiệu giao thông. Vô số các xe ô tô chạy trên đường cũng phải di chuyển theo đèn tín hiệu giao thông. Giả sử không có đèn tín hiệu giao thông hoặc nếu như chúng ta không tuân thủ tín hiệu giao thông thì sẽ thế nào? Có lẽ bạn sẽ cảm thấy bất an mỗi khi qua đường và theo tình trạng đó tai nạn giao thông là có thể xảy ra. Vì có đèn tín hiệu giao thông, và vì mọi người tuân thủ nó nên chúng ta có thể qua đường an toàn và các ô tô cũng có thể chạy mà không gặp sự cố.
Tương tự như vậy, trong xã hội hàng triệu người đang sống và ảnh hưởng lẫn nhau. Sẽ ra sao nếu giả sử tất cả mọi người đều sống theo ý của mình. Có lẽ hỗn loạn trong xã hội sẽ xảy ra bởi sự vô trật tự nghiêm trọng. Không chỉ vậy, mọi người sẽ cảm thấy lo lắng việc sẽ bị ai đó làm hại, đồng thời mỗi ngày mỗi ngày phải sống trong bất an. Luật chính là thứ được tạo ra để giải quyết vấn đề như thế này. Luật có thể nói là lời hứa được tạo ra vì một đời sống xã hội an toàn và công bằng cho tất cả mọi người.
Việc đề ra luật thì quan trọng nhưng việc tuân thủ đúng luật đã được quy định cũng quan trọng. Vì nếu giả sử có luật pháp tốt nhưng mọi người không tuân thủ nó thì luật ấy cũng chẳng có tác dụng gì. Toàn dân có thể duy trì trật tự xã hội và sống một cách an toàn bằng cách tuân thủ đúng pháp luật. Đương nhiên là người nước ngoài đang sinh sống tại Hàn Quốc cũng phải tuân thủ đúng pháp luật. Việc tuân thủ đúng pháp luật là thái độ sống cơ bản của những người cùng sống chung trong xã hội HQ. Điều cần phải ghi nhớ nữa là bằng cách tuân thủ pháp luật bạn có thể đảm bảo tốt hơn quyền lợi của bản thân và quyền lợi của người khác.
Từ vựng:
손안: trong tay, trong tầm tay
앱 : app, ứng dụng
확정일자: giấy xác nhận ngày (bạn có thể tra google để hiểu rõ hơn về loại xác nhận này)
대처하다: ứng phó, giải quyết
직면하다: đối mặt, đối diện
법률서적 : ấn phẩm luật, sách luật
곤란하다: khó khăn, trở ngại
법률분쟁 : tranh chấp pháp lý
사전: từ điển/ trước
추가하다: bổ sung, thêm
궁금하다: thắc mắc, tò mò
최신: mới nhất
이슈: vấn đề tranh cãi, vấn đề tranh luận
Bài dịch:
Luật sư trong tầm tay tôi, ứng dụng miễn phí "Luật à! Hãy cho tôi biết"
Tôi nhận được giấy 확정일자 (giấy xác nhận ngày) ở đâu? Tai nạn giao thông tôi phải giải quyết như thế nào? Có vô số các vấn đề pháp luật gặp phải trong cuộc sống thường ngày, lúc này đừng lo lắng. Bộ tư pháp đã phát triển và cho ra ứng dụng cung cấp các thông tin quy định pháp luật đời sống để có thể ngăn ngừa trước những tranh chấp pháp lý và giải quyết được khó khăn của người dân gặp trở ngại trong việc tìm kiếm các ẩn phẩm luật khó và khó khăn trong việc nhận được sự giúp đỡ của luật sư mỗi khi đối mặt với các vấn đề pháp lý. Ứng dụng miễn phí "Luật à! Hãy cho tôi biết" ngoài 7 lĩnh vực pháp lý còn bổ sung thêm menu đa dạng như là "Câu hỏi thường gặp/ Tin tức và vấn đề tranh luận/ Vitamin luật đời sống" và cung cấp các thông tin mới nhất mà người dân thường hay thắc mắc nhất.
<Trang 156> Section 2. 정의로운 법을 만들도록 노력해야 한다 Cố gắng để tạo nên một luật pháp công bằng chính nghĩa.
Từ vựng:
정의롭다: vì chính nghĩa, hợp đạo lý
정의 : chính nghĩa
옳다: đúng đắn, chuẩn mực
그르다: sai trái
정당하다: chính đáng
몫: phần
보상 : sự đền đáp, sự trả công/ sự bồi thường
반면: ngược lại, trái lại
저지르다: tạo ra, làm ra
방면: phương diện
혹은: hoặc, hay/ đôi khi
모이다: tập hợp
받아들이다: tiếp thu, tiếp nhận
침해하다: xâm hại
헌법소원: Tạm dịch: Nguyện vọng hiến pháp
헌법재판소 : tòa án hiến pháp
침해당하다: bị xâm hại
청구하다: yêu cầu
제시 : sự đưa ra, sự đệ trình
지속적 : tính liên tục
정의롭다: vì chính nghĩa, hợp đạo lý
Người nhập cư hoặc người nước ngoài đang sinh sống ở Hàn Quốc cũng cần quan tâm đến quá trình xây dựng luật và nội dung của luật để chủ động thực hiện các quyền của mình. Khi luật pháp đúng đắn được xây dựng liên tục thông qua sự tham gia và đóng góp ý kiến của càng nhiều người, thì xã hội Hàn Quốc sẽ càng có thể trở thành một xã hội công bằng chính nghĩa hơn.
Bài dịch:
Luật nhằm mục đích hiện thực hóa công lý. Công lý là nói đến việc phán xét đúng sai và đưa ra phần chính đáng mà mỗi người sẽ phải nhận được. Nói cách khác đó là trao phần thưởng tương xứng cho người đã nỗ lực chăm chỉ, ngược lại đưa ra hình phạt tương ứng cho người đã gây ra lỗi hoặc gây hại đến người khác.
Ngày nay trong xã hội Hàn Quốc đang thực hiện nỗ lực nhằm tạo ra luật pháp hoàn chỉnh hơn và gìn giữ luật tốt hơn. Người dân gởi đến Quốc Hội những ý kiến cho rằng cần sửa đổi các quy định luật bị sai hoặc không còn phù hợp với thời đại thông qua đoàn thể hoặc theo cá nhân. Quốc hội, nơi tập hợp các đại biểu của dân đang cố gắng tiếp thu ý kiến của dân để tạo ra luật pháp vì dân.
Trong đó, khi bạn nghĩ rằng nhân quyền hoặc quyền cơ bản được bảo đảm trong hiến pháp của mình bị xâm phạm bởi hành vi của nhà nước, bạn có thể nhận được sự giúp đỡ thông qua '헌법소원' (Nguyện vọng hiến pháp). 헌법소원 là việc người bị vi phạm quyền cơ bản do hành vi của nhà nước trực tiếp yêu cầu xin giúp đỡ lên tòa án hiến pháp, công dân Hàn Quốc hoặc đôi khi là người ngoại quốc cũng có thể gởi yêu cầu.
Người nhập cư hoặc người nước ngoài đang sinh sống ở Hàn Quốc cũng cần quan tâm đến quá trình xây dựng luật và nội dung của luật để chủ động thực hiện các quyền của mình. Khi luật pháp đúng đắn được xây dựng liên tục thông qua sự tham gia và đóng góp ý kiến của càng nhiều người, thì xã hội Hàn Quốc sẽ càng có thể trở thành một xã hội công bằng chính nghĩa hơn.
Từ vựng:
여신상 : tượng nữ thần
정의 : chính nghĩa
대법원 : tòa án tối cao
추구하다: theo đuổi, mưu cầu
상징하다: tượng trưng, biểu tượng
저울: cái cân
법전 : bộ luật
뜨다: mở (mắt)
잘잘못: đúng và sai, thị phi
올바르다: đúng đắn
약자: người yếu thế, kẻ yếu
Bài dịch:
Tượng Nữ Thần Công Lý
Tại tòa án tối cao ở Seocho-dong, Seocho-Gu, Seoul có một bức Tượng Nữ Thần Công Lý. Tượng Nữ Thần Công Lý tượng trưng cho sự hướng đến của pháp luật Hàn Quốc ngày nay. Tượng Nữ Thần Công Lý một tay cầm chiếc cân, một tay khác cầm bộ luật cùng đôi mắt đang mở. Bộ luật mang ý nghĩa dù là ai cũng phải xét xử công bằng theo pháp luật và chiếc cân có ý nghĩa sẽ phán xét quyền lợi, đúng sai của từng người một cách đúng đắn. Và đôi mắt đang mở mang ý nghĩa sẽ tích cực giúp đỡ những người yếu thế trong xã hội.
Xem tiếp bài học trên app Dịch tiếng Việt KIIP:
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành android (Samsung...): Bấm vào đây
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
---------------------------------------------------------------------------------------
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: