<Trang 127> Section 1: 취직하기 쉽지 않네요 Tìm được việc không dễ dàng gì.
Từ vựng:
취직하다: tìm được việc, có được việc làm (có được nghề nghiệp nhất định và đi làm việc.)
고자 : để, để cho
실현하다: thực hiện (thực hiện ước mơ hay kế hoạch... trong thực tế.)
어려움을 겪다: gặp khó khăn
나타나다: xuất hiện, xảy ra
실업률 : tỷ lệ thất nghiệp
선진국 : nước phát triển, nước tiên tiến
자영업: công việc tự kinh doanh, công việc tự quản lý
측면: phương diện, mặt
사회보장 제도 : chế độ bảo đảm an sinh xã hội
부족하다: thiếu hụt, thiếu thốn
치열하다: dữ dội, khốc liệt
노동자: người lao động
비정규직 : vị trí làm việc tạm thời, vị trí làm việc không chính thức
차지하다: giành, chiếm hữu, chiếm giữ, nắm giữ
임금 : tiền lương
둘러싸다: xoay quanh
노력을 기울이다: tập trung nỗ lực
Từ vựng:
취직하다: tìm được việc, có được việc làm (có được nghề nghiệp nhất định và đi làm việc.)
고자 : để, để cho
실현하다: thực hiện (thực hiện ước mơ hay kế hoạch... trong thực tế.)
어려움을 겪다: gặp khó khăn
나타나다: xuất hiện, xảy ra
실업률 : tỷ lệ thất nghiệp
선진국 : nước phát triển, nước tiên tiến
자영업: công việc tự kinh doanh, công việc tự quản lý
측면: phương diện, mặt
사회보장 제도 : chế độ bảo đảm an sinh xã hội
부족하다: thiếu hụt, thiếu thốn
치열하다: dữ dội, khốc liệt
노동자: người lao động
비정규직 : vị trí làm việc tạm thời, vị trí làm việc không chính thức
차지하다: giành, chiếm hữu, chiếm giữ, nắm giữ
임금 : tiền lương
둘러싸다: xoay quanh
노력을 기울이다: tập trung nỗ lực
생활수준 : mức sinh hoạt, mức sống
확대하다: mở rộng
Bài dịch:
Mọi người thông qua công việc để duy trì cuộc sống cơ bản và thực hiện ước mơ của bản thân. Về mặt quốc gia, khi nhiều người có công việc ổn định và tham gia vào hoạt động sản xuất thì xã hội mới có thể phát triển. Nhưng ở nhiều quốc gia hiện nay, mọi người đang gặp khó khăn trong tìm kiếm việc làm. Vấn đề này cũng đang xảy ra ở Hàn Quốc.
Tỷ lệ thất nghiệp của Hàn Quốc thuộc diện thấp hơn so với các nước phát triển khác như Mỹ hay châu Âu. Tuy nhiên, so với các nước phát triển khác Hàn Quốc có tỷ lệ nữ giới tham gia các hoạt động kinh tế thấp và vì rất nhiều người tự kinh doanh riêng nên về mặt tỷ lệ thất nghiệp thể hiện tương đối thấp. Mặt khác, do chế độ bảo đảm an sinh xã hội dành cho thất nghiệp ở Hàn Quốc ít nhiều có phần hạn chế so với các nước phát triển nên khó khăn gặp phải do thất nghiệp có thể nói là lớn.
Gần đây, sự cạnh tranh để tìm kiếm việc làm ở Hàn Quốc cũng trở nên khốc liệt. Ngoài ra, tỷ lệ lao động ở vị trí làm việc không chính thức trong tổng số người lao động chiếm ngày càng cao, cùng với đó cũng xuất hiện những trường hợp phải chịu bất lợi tương đối trong tiền lương hay điều kiện làm việc. Chính phủ đang tập trung nỗ lực để khắc phục những khó khăn xoay quanh việc làm. Có thể nói rằng việc cung cấp các loại chương trình giáo dục để giúp người thất nghiệp có việc làm trở lại hoặc mở rộng hệ thống bảo đảm an sinh xã hội để đảm bảo được mức sống cơ bản cho người thất nghiệp và người lao động là những cố gắng tiêu biểu.
Từ vựng:
열풍: cơn sốt (cách nói ẩn dụ)
줄임말 : cách nói tắt, từ viết tắt
청년: thanh niên
무척: rất, lắm, quá, thật
학벌: bằng cấp, trình độ học vấn
학점: điểm số, xếp loại
실무: nghiệp vụ thực tế, công việc nghiệp vụ
낫다: khá hơn, tốt hơn
인력 : nhân lực
인정받다: được công nhận, được thừa nhận
지나치다: quá, thái quá
객관적 : tính khách quan
지표 : kiêm chỉ nam, tiêu chí, chỉ số
무시하다: coi thường
Bài dịch:
Cơn sốt 스펙(Spec) trong xã hội Hàn Quốc
Spec là tên viết tắt của từ tiếng Anh ‘Specification’, có nghĩa là các yếu tố mà những người trẻ tuổi đang chuẩn bị tìm việc hay người tìm việc phải trang bị để tìm được việc làm. Những năm gần đây, cùng với sự cạnh tranh việc làm đang ngày càng trở nên trở nên khốc liệt ở Hàn Quốc, việc có spec như vậy trở nên rất quan trọng. Thông thường khi tìm kiếm nơi làm việc, những người tìm việc sẽ được công nhận là nhân viên tốt hơn những người khác bằng cách trang bị bằng cấp, điểm số, điểm tiếng Anh và kinh nghiệm làm việc. Vì bản thân spec không phải là khả năng nên cũng có ý kiến tiêu cực về việc tập trung quá nhiều vào spec, nhưng không thể hoàn toàn xem thường ở chỗ nó có thể là một chỉ số khách quan cho thấy năng lực của bản thân khi tìm việc.
<Trang 128> Section 2: 외국인이 한국에서 취업하려면? Người ngoại quốc nếu muốn tìm được việc ở Hàn Quốc?
Bài dịch:
Mọi người thông qua công việc để duy trì cuộc sống cơ bản và thực hiện ước mơ của bản thân. Về mặt quốc gia, khi nhiều người có công việc ổn định và tham gia vào hoạt động sản xuất thì xã hội mới có thể phát triển. Nhưng ở nhiều quốc gia hiện nay, mọi người đang gặp khó khăn trong tìm kiếm việc làm. Vấn đề này cũng đang xảy ra ở Hàn Quốc.
Tỷ lệ thất nghiệp của Hàn Quốc thuộc diện thấp hơn so với các nước phát triển khác như Mỹ hay châu Âu. Tuy nhiên, so với các nước phát triển khác Hàn Quốc có tỷ lệ nữ giới tham gia các hoạt động kinh tế thấp và vì rất nhiều người tự kinh doanh riêng nên về mặt tỷ lệ thất nghiệp thể hiện tương đối thấp. Mặt khác, do chế độ bảo đảm an sinh xã hội dành cho thất nghiệp ở Hàn Quốc ít nhiều có phần hạn chế so với các nước phát triển nên khó khăn gặp phải do thất nghiệp có thể nói là lớn.
Gần đây, sự cạnh tranh để tìm kiếm việc làm ở Hàn Quốc cũng trở nên khốc liệt. Ngoài ra, tỷ lệ lao động ở vị trí làm việc không chính thức trong tổng số người lao động chiếm ngày càng cao, cùng với đó cũng xuất hiện những trường hợp phải chịu bất lợi tương đối trong tiền lương hay điều kiện làm việc. Chính phủ đang tập trung nỗ lực để khắc phục những khó khăn xoay quanh việc làm. Có thể nói rằng việc cung cấp các loại chương trình giáo dục để giúp người thất nghiệp có việc làm trở lại hoặc mở rộng hệ thống bảo đảm an sinh xã hội để đảm bảo được mức sống cơ bản cho người thất nghiệp và người lao động là những cố gắng tiêu biểu.
Từ vựng:
열풍: cơn sốt (cách nói ẩn dụ)
줄임말 : cách nói tắt, từ viết tắt
청년: thanh niên
무척: rất, lắm, quá, thật
학벌: bằng cấp, trình độ học vấn
학점: điểm số, xếp loại
실무: nghiệp vụ thực tế, công việc nghiệp vụ
낫다: khá hơn, tốt hơn
인력 : nhân lực
인정받다: được công nhận, được thừa nhận
지나치다: quá, thái quá
객관적 : tính khách quan
지표 : kiêm chỉ nam, tiêu chí, chỉ số
무시하다: coi thường
Bài dịch:
Cơn sốt 스펙(Spec) trong xã hội Hàn Quốc
Spec là tên viết tắt của từ tiếng Anh ‘Specification’, có nghĩa là các yếu tố mà những người trẻ tuổi đang chuẩn bị tìm việc hay người tìm việc phải trang bị để tìm được việc làm. Những năm gần đây, cùng với sự cạnh tranh việc làm đang ngày càng trở nên trở nên khốc liệt ở Hàn Quốc, việc có spec như vậy trở nên rất quan trọng. Thông thường khi tìm kiếm nơi làm việc, những người tìm việc sẽ được công nhận là nhân viên tốt hơn những người khác bằng cách trang bị bằng cấp, điểm số, điểm tiếng Anh và kinh nghiệm làm việc. Vì bản thân spec không phải là khả năng nên cũng có ý kiến tiêu cực về việc tập trung quá nhiều vào spec, nhưng không thể hoàn toàn xem thường ở chỗ nó có thể là một chỉ số khách quan cho thấy năng lực của bản thân khi tìm việc.
<Trang 128> Section 2: 외국인이 한국에서 취업하려면? Người ngoại quốc nếu muốn tìm được việc ở Hàn Quốc?
Từ vựng:
탐색하다: tìm hiểu, tìm kiếm
채용하다: tuyển dụng
눈여겨보다: để ý, lưu ý
적합하다: thích hợp
운영하다: vận hành, hoạt động
지식 : kiến thức, tri thức
훨씬 : rất, hơn hẳn
유리하다: có lợi
자격증을 따다: lấy được chứng chỉ
실무 : công việc thực tế
경험을 쌓다: tích lũy kinh nghiệm
대우: đãi ngộ
업체: doanh nghiệp, công ty
부당한 대우: đối xử bất công
누리다: hưởng
관하다: liên quan đến
살펴보다: xem xét
살펴보다: xem xét
고용노동부 : Bộ lao động
Bài dịch:
Điều quan trọng nhất khi tìm việc là phải trang bị các kỹ năng cần thiết trong lĩnh vực này. Hiện nay, tại các trường dạy nghề, cơ quan giáo dục thường xuyên, cơ quan phát triển nhân lực Hàn Quốc có tổ chức các chương trình đào tạo nghề mang tính chuyên môn. Giả sử như bạn có được thông tin hoặc kiến thức về lĩnh vực phù hợp thông qua những nơi này, sẽ có lợi hơn rất nhiều trong tìm việc. Ngoài ra bạn có thể được đãi ngộ tốt hơn nếu bạn có chứng chỉ chứng minh chuyên môn hoặc có kinh nghiệm làm việc thực tế trong lĩnh vực liên quan. Để tìm được việc làm, tốt nhất là bạn nên ghi lại một cách tỉ mỉ các chứng chỉ hoặc kinh nghiệm như vậy vào bản sơ yếu lý lịch.
Để nhiều người có việc làm hơn thì nỗ lực của mỗi cá nhân cùng với nỗ lực trong thể chế xã hội hoặc quốc gia là rất quan trọng. Những ai muốn tìm được việc phải tích cực chủ động tìm hiểu nghề nghiệp bản thân mong muốn và chuẩn bị sẳn sàng các năng lực cần thiết cho ngành nghề đó.
Đầu tiên, quan tâm đến thông tin tuyển dụng nhân lực là điều quan trọng. Số người không thể tìm được việc làm là rất nhiều, tuy nhiên số công ty gặp phải khó khăn không thể tìm được người mình cần cũng không hề ít. Do đó, khi tìm việc, bạn nên để ý các quảng cáo tuyển người được đăng trên báo hoặc Internet và kiểm tra xem chúng có phù hợp với khả năng hoặc tình hình của bản thân không.
Khi tìm được việc, cũng có một số điểm bạn cần chú ý. Phải kiểm tra doanh nghiệp bạn định làm có được đăng ký chính thức chưa, công việc sẽ làm là gì và có phi pháp hay không. Ngoài ra, cần xem xét đến quyền lợi cơ bản mà người lao động có thể hưởng để không bị đối xử bất công trong vấn đề tiền lương hoặc điều kiện làm việc về sau. Khi làm việc, nhất định hãy ký hợp đồng lao động để có thể đảm bảo quyền lợi của người lao động. Đặc biệt trong trường hợp là người nhập cư hoặc người nước ngoài, khi có vấn đề liên quan đến chỗ làm, bạn nên tham khảo ở Bộ lao động và cơ quan phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc để nhận được giúp đỡ .
Nếu người lao động nước ngoài muốn được giúp đỡ tìm việc?
Để giúp người lao động nước ngoài trong cuộc sống và tìm được việc làm, cơ quan phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc đang vận hành trung tâm hỗ trợ lao động người nước ngoài tại 8 khu vực trên toàn quốc (서울, 인천, 의정부, 김해, 광주, 대구, 창원, 천안). Tại đây, bạn có thể được tư vấn miễn phí liên quan đến việc làm cho lao động nước ngoài, đa dạng các chương trình giáo dục như tiếng Hàn, máy tính, và hướng dẫn dịch vụ y tế miễn phí cũng được cung cấp.
Xem tiếp bài học trên app Dịch tiếng Việt KIIP:
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành android (Samsung...): Bấm vào đây
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
---------------------------------------------------------------------------------------
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: