<Trang 115> Section 1: 한국, 첨단산업 시대의 무역 강국이 되다.Hàn Quốc trở thành một cường quốc thương mại trong kỷ nguyên của công nghiệp hiện đại.
Từ vựng:
첨단산업: công nghiệp hiện đại
넘어서다: vượt qua
꾸준히: đều đặn
경제 불황 : suy thoái kinh tế, sự khủng hoảng kinh tế
수출액 : kim ngạch xuất khẩu
차지하다: giành, chiếm giữ
역할을 하다: đóng vai trò
평면 TV : TV màn hình phẳng
교역품목 : hạng mục thương mại
살펴보다: xem xét. suy xét
반도체: chất bán dẫn
석유제품 : sản phẩm dầu mỏ
선박 : tàu thủy
해양구조물 : cấu trúc ngoài khơi, cấu trúc hàng hải
무선통신기기 : thiết bị liên lạc không dây
상위를 차지하다: chiếm vị trí cao, chiếm vị thế cao
투자하다: đầu tư
성과 : thành quả
거두다: thu hoạch, thu gom
더불어 : cùng nhau, cùng với, ngoài ra
자유무역협정: hiệp định tự do thương mại (FTA)
발효: phát huy hiệu lực, có hiệu lực
타결되다: được thỏa thuận
관세 : thuế quan
Bài dịch:
Quy mô thương mại của Hàn Quốc kể từ sau khi vượt qua được 1 ngàn tỷ đô la vào năm 2011 đã liên tục đứng ở vị trí thứ 8 trên toàn thế giới, đặc biệt tuy khủng hoảng kinh tế toàn cầu vào năm 2013, kim ngạch xuất khẩu vẫn đạt kỷ lục 560 tỷ đô la , đứng ở vị trí thứ 7 xuất khẩu trên thế giới.
Việc xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp hiện đại đóng một vai trò quan trọng trong việc để Hàn Quốc có thể trở thành cường quốc thương mại như thế này. Hàn Quốc có nhiều sản phẩm công nghệ cao như điện thoại thông minh, PDP panel, DRAM và TV màn hình phẳng... chiếm vị trí số 1 trên toàn thế giới. Ngoài ra, nếu xét 10 mặt hàng thương mại hàng đầu của Hàn Quốc thì có những sản phẩm công nghiệp hiện đại chiếm vị thế cao như là chất bán dẫn chiếm 10,7%, sản phẩm dầu mỏ chiếm 9,2%, ô tô chiếm 8,4%, Cấu trúc hàng hải 7,0% và thiết bị liên lạc không dây 5,1%. Kinh tế Hàn Quốc với kết quả này có thể cho thấy rằng những nỗ lực đầu tư để phát triển kỹ thuật liên quan đến các sản phẩm hiện đại trong thời gian qua đã gặt hái được thành quả.
Cùng với đó, bắt đầu với Hiệp định thương mại tự do Hàn Quốc-Chile (FTA) năm 2004, hiện tại hiệp định thương mại tự do với 9 nước gồm EU, Mỹ, Ấn Độ, ASEAN đang có hiệu lực, và một hiệp định thương mại tự do với Úc, Canada và Trung Quốc cũng được thỏa thuận ký kết đang chờ Quốc hội phê chuẩn.
Với tư cách này, khi Hàn Quốc giao dịch thương mại với 3 thị trường lớn trên thế giới (Mỹ, Trung Quốc, EU), sẽ được giảm hoặc xóa bỏ thuế quan, vị thế một cường quốc thương mại được dự đoán sẽ ngày càng lớn mạnh hơn trong tương lai.
Từ vựng:
자료: tư liệu, dữ liệu
국내총생산: tổng sản phẩm quốc nội
순위: vị trí, thứ bậc
뒤바뀌다: bị đảo ngược
명목 : danh nghĩa
Bài dịch:
Quy mô kinh tế của các quốc gia lớn
Theo nguồn dữ liệu chỉ số phát triển thế giới của Ngân hàng Hàn Quốc và Ngân hàng Thế giới vào tháng 7 năm 2014 thì nền kinh tế lớn nhất thế giới là Hoa Kỳ, với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đạt 16,8 nghìn tỷ đô la. Tiếp theo sau là Trung Quốc với 9,2 nghìn tỷ đô la và Nhật Bản ở vị trí thứ 3 đạt 4,9 nghìn tỷ đô la. Kết quả thứ bậc đã bị đảo ngược với năm 2012 khi Nhật từng ở vị trí thứ 2 và Trung Quốc ở vị trí thứ 3.
Bên cạnh đó, quy mô tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa của Hàn Quốc năm 2013 đứng thứ 14 trên toàn thế giới, với 14,45 tỷ USD.
Section 2: 도움을 받던 나라에서 주는 나라로: Từ một quốc gia từng nhận được giúp đỡ đến một quốc gia trao sự giúp đỡ
Từ vựng:
인정하다: công nhận, thừa nhận
이룩하다: đạt được
경제협력개발기구: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (The Organisation for Economic Co-operation and Development - OECD)
선진국: nước phát triển
갖추다: có, trang bị
계기: bước ngoặc, dấu mốc
확대하다: mở rộng
환경 보전: bảo vệ môi trường
고려하다: căn nhắc, suy tính đến
지속가능한 성장 : tăng trưởng bền vững
과제: bài toán
추진하다: xúc tiến, thúc đẩy
아시아유럽정상회의: hội nghị thượng đỉnh Á Âu
아시아-태평양 지역: khu vực châu Á - Thái Bình Dương
회담: hội đàm
대응하다: đối ứng
정상회의: hội nghị thượng đỉnh, hội nghi cấp cao
긴밀히: một cách thân thiết, một cách gắn bó
보답하다: báo đáp, trả ơn
개발원조위원회: ủy ban hỗ trợ phát triển và hợp tác kinh tế
꼽힌다: nằm trong, thuộc vào, được xếp vào
Bài dịch:
Hàn Quốc đạt được sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng được thế giới công nhận, đã gia nhập Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) vào năm 1996. Đây chính là sự công nhận mang tính toàn cầu rằng Hàn Quốc có đủ điều kiện tư cách của đất nước phát triển về mặt kinh tế, chính trị, xã hội. Với bước ngoặc gia nhập OCED, Hàn Quốc đang ngày càng mở rộng thương mại tự do và thúc đẩy tăng trưởng bền vững - suy tính đến bảo vệ môi trường và tăng trưởng xanh là bài toán ưu tiên hàng đầu.
Tại Hàn Quốc, các nhà lãnh đạo từ các nước lớn trên thế giới cũng đã tập trung để tổ chức các cuộc họp bàn về các vấn đề kinh tế. Năm 2000, Hội nghị thượng đỉnh Á Âu (ASEM) và năm 2005, hội nghị hợp tác kinh tế các quốc gia thuộc khu vực châu Á - Thái Bình Dương APEC đã được tổ chức tại Hàn Quốc. Năm 2010, hội nghị thượng đỉnh G20 (20 quốc gia lớn) đã được tổ chức tại Seoul nhằm đối phó chung với các vấn đề kinh tế toàn cầu. Ngoài ra, Hàn Quốc cũng đang hợp tác chặt chẽ với ASEAN - tổ chức hợp tác của các quốc gia Đông Nam Á. Điều này có nghĩa rằng vị thế kinh tế, chính trị của Hàn Quốc đã tăng lên rất nhiều trong cộng đồng quốc tế.
Hiện tại Hàn Quốc cũng đang tích cực giúp đỡ các quốc gia khác gặp khó khăn trong nền kinh tế để báo đáp lại sự giúp đỡ mà Hàn Quốc đã nhận được từ các quốc gia khác trong quá khứ và phát huy hết vai trò chủ lực trên thế giới. Được công nhận là thành viên trong Ủy ban hỗ trợ phát triển và hợp tác kinh tế (DAC) của tổ chức OECD năm 2009, Hàn Quốc được coi là ví dụ điển hình đầu tiên từ một quốc gia được giúp đỡ bởi các nước khác chuyển đổi thành quốc gia đi giúp đỡ.
Từ vựng:
한국국제협력단 : cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc
제철소: nhà máy luyện thép
배수로 : đường thoát nước
산림 보호: bảo vệ núi rừng
고용하다: thuê lao động, tuyển lao động
수익금 : tiền lời
소외계층: tầng lớp người bơ vơ trong xã hội
창업: sáng lập, khởi nghiệp
역량: năng lực, lực lượng
끌어내다: mang ra, lấy ra
개발도상국: nước đang phát triển
Bài dịch:
Hàn Quốc cố gắng để trở thành một quốc gia đi trao sự giúp đỡ
Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc (KOICA) đã thành lập một doanh nghiệp xã hội 'KP Social Enterprise (SE)' cùng với nhà máy luyện thép địa phương của POSCO để giúp đỡ những người trẻ có thu nhập thấp ở Indonesia. Tại đây, các thanh niên làm việc sẽ đồng thời được đào tạo và làm các công việc như công trình thoát nước, bảo vệ núi rừng, phục hồi tài nguyên. Các thanh niên được đào tạo đến một mức độ nhất định cũng sẽ có cơ hội làm việc làm tại nhà máy luyện thép địa phương POSCO hoặc các công ty liên quan. KOICA và POSCO được coi đề án tuyển dụng các thanh niên thuộc tầng lớp thu nhập ở Indonesia thông qua doanh nghiệp xã hội này, và nếu sinh lời sẽ sử dụng để hỗ trợ tầng lớp bị bỏ rơi trong khu vực, hỗ trợ khởi nghiệp và đào tạo cho những người trẻ có mong muốn khởi nghiệp, và hỗ trợ chi phí dự án kinh doanh ban đầu. KOICA cho biết: "Trong tương lai, doanh nghiệp nước chúng tôi sẽ mang chuyên môn và khả năng đang có của mình để giúp những người kém may mắn ở các nước đang phát triển có thể tự đứng lên."
Từ vựng:
첨단산업: công nghiệp hiện đại
넘어서다: vượt qua
꾸준히: đều đặn
경제 불황 : suy thoái kinh tế, sự khủng hoảng kinh tế
수출액 : kim ngạch xuất khẩu
차지하다: giành, chiếm giữ
역할을 하다: đóng vai trò
평면 TV : TV màn hình phẳng
교역품목 : hạng mục thương mại
살펴보다: xem xét. suy xét
반도체: chất bán dẫn
석유제품 : sản phẩm dầu mỏ
선박 : tàu thủy
해양구조물 : cấu trúc ngoài khơi, cấu trúc hàng hải
무선통신기기 : thiết bị liên lạc không dây
상위를 차지하다: chiếm vị trí cao, chiếm vị thế cao
투자하다: đầu tư
성과 : thành quả
거두다: thu hoạch, thu gom
더불어 : cùng nhau, cùng với, ngoài ra
자유무역협정: hiệp định tự do thương mại (FTA)
발효: phát huy hiệu lực, có hiệu lực
타결되다: được thỏa thuận
관세 : thuế quan
Bài dịch:
Quy mô thương mại của Hàn Quốc kể từ sau khi vượt qua được 1 ngàn tỷ đô la vào năm 2011 đã liên tục đứng ở vị trí thứ 8 trên toàn thế giới, đặc biệt tuy khủng hoảng kinh tế toàn cầu vào năm 2013, kim ngạch xuất khẩu vẫn đạt kỷ lục 560 tỷ đô la , đứng ở vị trí thứ 7 xuất khẩu trên thế giới.
Việc xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp hiện đại đóng một vai trò quan trọng trong việc để Hàn Quốc có thể trở thành cường quốc thương mại như thế này. Hàn Quốc có nhiều sản phẩm công nghệ cao như điện thoại thông minh, PDP panel, DRAM và TV màn hình phẳng... chiếm vị trí số 1 trên toàn thế giới. Ngoài ra, nếu xét 10 mặt hàng thương mại hàng đầu của Hàn Quốc thì có những sản phẩm công nghiệp hiện đại chiếm vị thế cao như là chất bán dẫn chiếm 10,7%, sản phẩm dầu mỏ chiếm 9,2%, ô tô chiếm 8,4%, Cấu trúc hàng hải 7,0% và thiết bị liên lạc không dây 5,1%. Kinh tế Hàn Quốc với kết quả này có thể cho thấy rằng những nỗ lực đầu tư để phát triển kỹ thuật liên quan đến các sản phẩm hiện đại trong thời gian qua đã gặt hái được thành quả.
Cùng với đó, bắt đầu với Hiệp định thương mại tự do Hàn Quốc-Chile (FTA) năm 2004, hiện tại hiệp định thương mại tự do với 9 nước gồm EU, Mỹ, Ấn Độ, ASEAN đang có hiệu lực, và một hiệp định thương mại tự do với Úc, Canada và Trung Quốc cũng được thỏa thuận ký kết đang chờ Quốc hội phê chuẩn.
Với tư cách này, khi Hàn Quốc giao dịch thương mại với 3 thị trường lớn trên thế giới (Mỹ, Trung Quốc, EU), sẽ được giảm hoặc xóa bỏ thuế quan, vị thế một cường quốc thương mại được dự đoán sẽ ngày càng lớn mạnh hơn trong tương lai.
Từ vựng:
자료: tư liệu, dữ liệu
국내총생산: tổng sản phẩm quốc nội
순위: vị trí, thứ bậc
뒤바뀌다: bị đảo ngược
명목 : danh nghĩa
Bài dịch:
Quy mô kinh tế của các quốc gia lớn
Theo nguồn dữ liệu chỉ số phát triển thế giới của Ngân hàng Hàn Quốc và Ngân hàng Thế giới vào tháng 7 năm 2014 thì nền kinh tế lớn nhất thế giới là Hoa Kỳ, với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đạt 16,8 nghìn tỷ đô la. Tiếp theo sau là Trung Quốc với 9,2 nghìn tỷ đô la và Nhật Bản ở vị trí thứ 3 đạt 4,9 nghìn tỷ đô la. Kết quả thứ bậc đã bị đảo ngược với năm 2012 khi Nhật từng ở vị trí thứ 2 và Trung Quốc ở vị trí thứ 3.
Bên cạnh đó, quy mô tổng sản phẩm quốc nội (GDP) danh nghĩa của Hàn Quốc năm 2013 đứng thứ 14 trên toàn thế giới, với 14,45 tỷ USD.
Section 2: 도움을 받던 나라에서 주는 나라로: Từ một quốc gia từng nhận được giúp đỡ đến một quốc gia trao sự giúp đỡ
Từ vựng:
인정하다: công nhận, thừa nhận
이룩하다: đạt được
경제협력개발기구: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (The Organisation for Economic Co-operation and Development - OECD)
선진국: nước phát triển
갖추다: có, trang bị
계기: bước ngoặc, dấu mốc
확대하다: mở rộng
환경 보전: bảo vệ môi trường
고려하다: căn nhắc, suy tính đến
지속가능한 성장 : tăng trưởng bền vững
과제: bài toán
추진하다: xúc tiến, thúc đẩy
아시아유럽정상회의: hội nghị thượng đỉnh Á Âu
아시아-태평양 지역: khu vực châu Á - Thái Bình Dương
회담: hội đàm
대응하다: đối ứng
정상회의: hội nghị thượng đỉnh, hội nghi cấp cao
긴밀히: một cách thân thiết, một cách gắn bó
보답하다: báo đáp, trả ơn
개발원조위원회: ủy ban hỗ trợ phát triển và hợp tác kinh tế
꼽힌다: nằm trong, thuộc vào, được xếp vào
Bài dịch:
Hàn Quốc đạt được sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng được thế giới công nhận, đã gia nhập Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) vào năm 1996. Đây chính là sự công nhận mang tính toàn cầu rằng Hàn Quốc có đủ điều kiện tư cách của đất nước phát triển về mặt kinh tế, chính trị, xã hội. Với bước ngoặc gia nhập OCED, Hàn Quốc đang ngày càng mở rộng thương mại tự do và thúc đẩy tăng trưởng bền vững - suy tính đến bảo vệ môi trường và tăng trưởng xanh là bài toán ưu tiên hàng đầu.
Từ vựng:
한국국제협력단 : cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc
제철소: nhà máy luyện thép
배수로 : đường thoát nước
산림 보호: bảo vệ núi rừng
고용하다: thuê lao động, tuyển lao động
수익금 : tiền lời
소외계층: tầng lớp người bơ vơ trong xã hội
창업: sáng lập, khởi nghiệp
역량: năng lực, lực lượng
끌어내다: mang ra, lấy ra
개발도상국: nước đang phát triển
Bài dịch:
Hàn Quốc cố gắng để trở thành một quốc gia đi trao sự giúp đỡ
Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc (KOICA) đã thành lập một doanh nghiệp xã hội 'KP Social Enterprise (SE)' cùng với nhà máy luyện thép địa phương của POSCO để giúp đỡ những người trẻ có thu nhập thấp ở Indonesia. Tại đây, các thanh niên làm việc sẽ đồng thời được đào tạo và làm các công việc như công trình thoát nước, bảo vệ núi rừng, phục hồi tài nguyên. Các thanh niên được đào tạo đến một mức độ nhất định cũng sẽ có cơ hội làm việc làm tại nhà máy luyện thép địa phương POSCO hoặc các công ty liên quan. KOICA và POSCO được coi đề án tuyển dụng các thanh niên thuộc tầng lớp thu nhập ở Indonesia thông qua doanh nghiệp xã hội này, và nếu sinh lời sẽ sử dụng để hỗ trợ tầng lớp bị bỏ rơi trong khu vực, hỗ trợ khởi nghiệp và đào tạo cho những người trẻ có mong muốn khởi nghiệp, và hỗ trợ chi phí dự án kinh doanh ban đầu. KOICA cho biết: "Trong tương lai, doanh nghiệp nước chúng tôi sẽ mang chuyên môn và khả năng đang có của mình để giúp những người kém may mắn ở các nước đang phát triển có thể tự đứng lên."
Xem tiếp bài học trên app Dịch tiếng Việt KIIP:
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành android (Samsung...): Bấm vào đây
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
- Link tải app cho điện thoại hệ điều hành iOS (Iphone): Bấm vào đây
---------------------------------------------------------------------------------------
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để cập nhật các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: