가: 이 문법이 너무 어려워서 잘 모르겠어요.
Ngữ pháp này quá khó nên tôi chẳng hiểu gì cả.
나: 그럼, 선생님께 여쭤 보지 그래요?
Vậy thì sao không hỏi thầy giáo đi?
가: 옷을 샀는데 디자인이 맘에 안 들어요.
Tôi mua áo nhưng không ưng kiểu dáng.
나: 그럼, 다른 옷으로 바꾸거나 환불을 하지 그래요?
Thế thì bạn đổi áo khác hoặc lấy lại tiền đi chứ?
Sử dụng cấu trúc này để gợi ý ai đó làm cái gì. So với -도록 하다 thì mức độ yếu và mềm mại hơn.
가: 처음 가는 길이라서 어떻게 가야 할지 잘 모르겠어요.
Đây là lần đầu tiên tôi đi đường này nên tôi không biết đi thế nào.
나: 길을 잘 모르면 택시를 타지 그래요?
Nếu không biết đường thì sao bạn không bắt taxi đi?
가: 휴대전화가 자꾸 고장이 나요.
Điện thoại của tôi cứ hay hỏng.
나: 자꾸 고장이 나면 수리만 하지 말고 새 걸로 바꾸지 그래요?
Hay hỏng thế thì đừng sửa nữa mà bạn đổi cái mới đi chứ?
가: 친구를 만나러 명동에 가야 하는데 차가 막혀서 약속 시간까지 못 갈 것 같아.
Tôi phải đi đến Myeongdong để gặp bạn nhưng tắc đường nên chắc tôi không đến được đúng hẹn.
나: 눈이 와서 그런 것 같은데 약속을 연기하지 그래?
Chắc tuyết rơi nên mới vậy, sao bạn không hủy cuộc hẹn đi?
2. Sử dụng rất nhiều dưới dạng thức '(으)면 지 그래요?'
모르면 물어보지 그래요?
Nếu không biết sao không thử hỏi đi?
고장이 났으면 바꾸지 그래요?
Nếu hỏng thì sao không thay đi?
피곤하면 좀 쉬지 그래요?
Nếu mỏi mệt thì sao không nghỉ một chút đi?
Lưu ý:
1. Biểu hiện này mệnh đề nêu ra lý do sử dụng -(으)니까 không sử dụng -아/어서.
° 더워서 창문을 열지 그래요? (X)
ᅳ> 더우니까 창문을 열지 그래요? (〇)
2. Hình thức quá khứ -지 그랬어요? diễn tả sự phản đối hoặc hối tiếc về việc người nào đó đã không làm theo cách thích hợp hơn.
아픈데 참으면서 계속 일을 한 거예요? 많이 아프면 좀 쉬지 그랬어요?
Anh mệt thế mà vẫn chịu đựng làm tiếp việc à? Mệt thế sao không nghỉ ngơi đi chứ?
Ở câu này diễn tả người nói thấy tội nghiệp khi người nghe không nghỉ ngơi mặc dù rất đau ốm.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: