Gắn vào sau danh từ có ý nghĩa đối lập, chủ yếu dùng để nhấn mạnh sự không phân biệt hay loại trừ một hiện tượng, hành động nào cả, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là 'bất kể là...,' (이)나 (이)나 có thể được lược bỏ.
- 요즘은 출퇴근 시간이나 낮 시간이나 할 것 잆이 차가 막히는 것 같아요.
Gần đây bất kể là giờ cao điểm (giờ đi làm + tan tầm) hay giờ ban ngày thì đều tắc đường.
- 사장이나 직원이나 할 것 없이 회사를 살리기 위해 노력했습니다.
- 그 제품은 국내에서나 국외에서나 할 것 없이 잘 팔린다.
Sản phẩm đó bán rất chạy bất kể là ở trong nước hay ở nước ngoài.
- 남자나 여자나 할 것없이 사랑에 빠졌으면 사랑하는 사람에게 목숨을 바칠 수도 있어요
Bất kể là con trai hay con gái, một khi đã yêu thì đều có thể hiến dâng mạng sống cho người mình yêu.
- 그 사람은 어른에게나 아이에게나 할 것 없이 예의를 갖추어 이야기합니다.
Người đó nói năng rất đúng mực bất kể với cả người lớn hay là trẻ nhỏ.
- 동양이나 서양이나 할 것 없이 ‘상부상조’라는 말처럼 사람들은 서로 잘 돕습니다
Bất kể là người phương Đông hay phương Tây cũng đều giúp đỡ lẫn nhau như câu nói ‘tương phùng tương trợ’.
- 그 여자는 부자들에게나 가난한 사람들에게나 할 것 없이 다 잘 해줍니다.
Cô gái ấy đối xử tốt với tất cả mọi người, bất kể là người giàu hay người nghèo.
- 남녀노소 할 것 없이 운동을 규칙적으로 해야 됩니다
Bất kể già trẻ gái trai, tất cả đều phải tập thể dục điều độ.
-옛날이나 지금이나 할 것없이 우리 강정의 분위기가 변함없이 늘 이렇게 편안해요
Bất kể là ngày xưa hay bây giờ, không khí trong gia đình tôi vẫn luôn luôn yên bình như thế này.
-저 사람은 낮이나 밤이나 할 것 없이 항상 공부하고 있는 모습이 보여요
Anh ấy bất kể ngày hay đêm, lúc nào cũng thấy đang học.
- 요즘은 출퇴근 시간이나 낮 시간이나 할 것 잆이 차가 막히는 것 같아요.
Gần đây bất kể là giờ cao điểm (giờ đi làm + tan tầm) hay giờ ban ngày thì đều tắc đường.
- 사장이나 직원이나 할 것 없이 회사를 살리기 위해 노력했습니다.
Bất kể là giám đốc hay là nhân viên đều phải nỗ lực để cứu lấy công ty.
- 그 제품은 국내에서나 국외에서나 할 것 없이 잘 팔린다.
Sản phẩm đó bán rất chạy bất kể là ở trong nước hay ở nước ngoài.
- 남자나 여자나 할 것없이 사랑에 빠졌으면 사랑하는 사람에게 목숨을 바칠 수도 있어요
Bất kể là con trai hay con gái, một khi đã yêu thì đều có thể hiến dâng mạng sống cho người mình yêu.
- 그 사람은 어른에게나 아이에게나 할 것 없이 예의를 갖추어 이야기합니다.
Người đó nói năng rất đúng mực bất kể với cả người lớn hay là trẻ nhỏ.
- 동양이나 서양이나 할 것 없이 ‘상부상조’라는 말처럼 사람들은 서로 잘 돕습니다
Bất kể là người phương Đông hay phương Tây cũng đều giúp đỡ lẫn nhau như câu nói ‘tương phùng tương trợ’.
- 그 여자는 부자들에게나 가난한 사람들에게나 할 것 없이 다 잘 해줍니다.
Cô gái ấy đối xử tốt với tất cả mọi người, bất kể là người giàu hay người nghèo.
- 남녀노소 할 것 없이 운동을 규칙적으로 해야 됩니다
Bất kể già trẻ gái trai, tất cả đều phải tập thể dục điều độ.
-옛날이나 지금이나 할 것없이 우리 강정의 분위기가 변함없이 늘 이렇게 편안해요
Bất kể là ngày xưa hay bây giờ, không khí trong gia đình tôi vẫn luôn luôn yên bình như thế này.
-저 사람은 낮이나 밤이나 할 것 없이 항상 공부하고 있는 모습이 보여요
Anh ấy bất kể ngày hay đêm, lúc nào cũng thấy đang học.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute
0 Comment: