March 1, 2019

[KIIP lớp 5 - Dịch tiếng Việt] Bài 18. 한국의 대중문화 Văn hóa đại chúng của Hàn Quốc

Bài viết liên quan

<Trang 38> Section 1: 한국인이 사랑하는 대중문화 Văn hóa đại chúng mà người Hàn Quốc yêu thích
Từ vựng:
소비하다: tiêu dùng
전시 : triển lãm
취향: khuynh hướng, sở thích
가곡 : Bài ca truyền thống của Hàn Quốc hát theo nhạc cụ truyền thống như sáo, đàn Gayageum, đàn Geomoongo…; Hoặc là bài ca bắt nguồn từ âm nhạc phương Tây, hát theo giai điệu piano được phổ nhạc từ thơ.
트로트 : tình ca, nhạc trữ tình
발라드 : ballad
장르 : thể loại
장년층: tầng lớp 30 đến 40 tuổi
중년층: tầng lớp trung niên, giới trung niên (40 đến 59 tuổi)
풍: phong cách
힙합 : Hiphop
댄스 : dance, nhảy, khiêu vũ 
청소년 : thanh thiếu niên.
청년층 : tầng lớp thanh niên 
인기를 끌다: được ưa thích, tạo nên cơn sốt, nổi tiếng....
두루: đều khắp
아이돌: idol, thần tượng
스타: ngôi sao, minh tinh
등장하다: ra mắt, xuất hiện, lộ diện (sân khấu, kịch, phim...)
즐겨보다: thích xem
아침 연속극: phim truyền hình dài tập chiếu buổi sáng
일일 연속극: phim truyền hình dài tập chiếu mỗi ngày
월화 드라마: phim truyền hình chiếu vào thứ hai thứ ba
수목 드라마: phim truyền hình chiếu vào thứ tư thứ năm
수목  연속극: phim truyền hình dài tập chiếu cuối tuần
전개 : triển khai, tiến hành công việc
시청률 : tỷ lệ người xem (rating) 
오르내리다: lên xuống, tăng giảm, giao động
이른바: sở dĩ gọi là, như người ta thường nói 
양궁 : bắn cung 
거두다: đạt được, giành được
쇼트트랙 : môn đua tốc độ trên băng (short track)
스피드 스케이팅: trượt băng tốc độ (speed skating)
성적 : thành tích
 프로야구: bóng chày chuyên nghiệp
생중계되다: được phát sóng
프로축구 : bóng đá chuyên nghiệp 
못지않다 : không thua kém 
동호회 : hội những người cùng sở thích
확산되다: lan rộng  
=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây

Bài dịch:
Ở mỗi một xã hội đa số mọi người đều có văn hóa tiêu xài và tận hưởng, người ta gọi đây là văn hóa đại chúng. Ở Hàn Quốc bạn cũng có thể tiếp nhận đa dạng các loại hình văn hóa đại chúng như là phim truyền hình, ca hát, nhảy múa, điện ảnh, công diễn, triển lãm, thể thao, game...
Người Hàn Quốc thích tận hưởng ca hát và âm nhạc thuộc đa dạng các thể loại tùy theo sở thích của bản thân như là 가곡, nhạc trữ tình, ballad, R&B. Nhìn chung ở tầng lớp 30 đến 59 tuổi, nhiều người ưa thích các bài hát theo phong cách nhạc trữ tình hoặc ballad. Nhạc hịp hop hoặc dance thu hút được sự yêu thích lớn mà tâm điểm chủ yếu là ở giới thanh thiếu niên và thanh niên. Những năm gần đây, các ngôi sao thần tượng sở hữu tài năng đồng đều ở cả nhảy múa và ca hát đang xuất hiện nhiều trên sóng.

Người Hàn Quốc thích xem phim truyền hình cũng nhiều. Ở Hàn Quốc có những phim như là phim truyền hình dài tập chiếu buổi sáng, phim truyền hình dài tập chiếu mỗi ngày, phim truyền hình chiếu thứ hai ba, phim truyền hình chiếu thứ tư năm, phim truyền hình dài tâp chiếu cuối tuần được phát sóng. Những phim truyền hình làm về chủ đề tình yêu, phim truyền hình có lời thoại ấn tượng và với đặc trưng là triển khai nhanh chóng thì thuộc dạng nhiều. Những phim có tỷ suất người xem giao động từ 40 đến 50% và được sự quan tâm của toàn dân thì được gọi là "phim truyền hình quốc dân" theo như người ta vẫn hay nói.

Ở Hàn Quốc, thể thao cũng rất được yêu mến. Ở Hàn Quốc, tuy đạt được thành tích tốt trong các cuộc thi đấu quốc tế như Olympic ở những môn như bắn cung. đua tốc độ trên băng, trượt băng tốc độ, nhưng ở trong nước, mọi người đặc biệt yêu thích các môn như bóng chày, bóng đá... Bóng chày với tư cách là môn thể thao được yêu thích nhất Hàn Quốc gần đây, tất cả các trận thi đấu của nó đều được phát sóng trên TV. Sự mến mộ dành cho đội tuyển bóng đá quốc gia và bóng đá chuyên nghiệp cũng không hề thua kém. Ngoài ra, môn thể dục thể thao đời sống được người bình thường yêu thích cũng đang dần phát triển và những người yêu thích các môn thể thao như tennis, cầu lông, gôn, leo núi, chạy marathon đang lan rộng khắp nơi mà trọng tâm là các câu lạc bộ.

Từ vựng:
응원하다: cổ vũ, động viên
프로 : chuyên nghiệp (pro)
열정적 : tính nhiệt tình
막대: gậy, que
풍선 : bóng bay
막대 풍선 : thanh bóng
머플러: khăn choàng cổ
는 물론 : không những mà cả
야광봉 : thanh đèn dạ quang
비닐봉지 : túi nilong
신문지: giấy báo
라이터 : bật lửa
활용하다: vận dụng, ứng dụng, sử dụng 
독특하다: đặc sắc, đặc biệt
펼친다: bày ra, tổ chức, mở ra...
선수 : tuyển thủ
개개인 : mỗi người, từng người
힘차다: đầy sức lực 

Bài dịch:
Cùng xem và cổ vũ ở sân bóng chày, bóng đá như thế nào?
Vào ngày có trận thi đấu bóng chày hay bóng đá chuyên nghiệp, các fan hâm mộ thường đến sân và chuẩn bị cổ vũ từ trước 2 đến 3 tiếng. Các fan hâm mộ cổ vũ rất nhiệt tình. Họ sử dụng không chỉ thanh bóng hay khăn choàng cổ theo truyền thống của từng đội mà còn sử dụng cả những đồ như là thanh đèn dạ quang, túi nilong, giấy báo, bật lửa ... để tổ chức cổ vũ một cách đặc sắc và thú vị. Nếu đến sân bóng chày hay bóng đá, bạn cũng có thể nghe thấy những tiếng cổ vũ mạnh mẽ dành cho từng tuyển thủ.


<Trang 84> 세계로 진출하는 한국 대중문화의 힘: Sức mạnh của văn hóa đại chúng Hàn Quốc vươn ra tầm thế giới.
Từ vựng:
수입하다: du nhập
비중 : tỷ trọng
차지하다: chiếm giữ, nắm giữ
수용하다: chứa, tiếp nhận
확산되다: được mở rộng, được phát triển, lan rộng
한류: Làn sóng Hàn Quốc, Hàn lưu
이어지다: được nối tiếp, được tiếp diễn
넘다: vượt qua
시청률 : tỷ lệ người xem
특색: đặc sắc
가치: giá trị
정서 : tình cảm
호소하다: kêu gọi
지니다: gìn giữ, có, mang
유럽 : châu Âu (Europe)
주목 : sự quan tâm chú ý 
본격적: thật sư, chính thức
진출하다: tiến vào, bước vào
아이돌 그룹: nhóm nhạc idol, nhóm nhạc thần tượng 
단순하다: đơn giản, mộc mạc
경쾌하다: nhẹ nhàng, thoải mái
리듬 : nhịp điệu (rhythm)
멜로디: giai điệu (melody) 
어우러지다: hòa hợp, hài hòa
특징을 띠다: mang đặc trưng
다는 => Đây chính là dạng câu rút gọn của câu dẫn dụng gián tiếp A/V - 다고 하다 + Định ngữ 는 + N 
양궁 : bắn cung
쇼트트랙 : môn đua tốc độ trên băng
스피드 스케이팅: môn trược băng tốc độ 종목 : danh mục
정신력 : sức mạnh tinh thần
훈련: sự rèn luyện, sự huấn luyện
지도자 : người dẫn dắt, người hướng dẫn
영입하다: tuyển chọn
코치: sự huấn luyện, huấn luyện viên (coach)
감독: sự giám sát, người giám sát
맡다: đảm nhiệm, đảm trách
=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây

Bài dịch:
Trong quá khứ, điện ảnh, phim truyền hình, ca hát... được du nhập từ các nước như Mỹ, HongKong... đã chiếm một tỷ trọng lớn trong nền văn hóa đại chúng của Hàn Quốc. Hiện tại dĩ nhiên là Hàn Quốc vẫn đang tiếp nhận sôi nổi văn hóa đại chúng từ nước ngoài, thế nhưng cùng với đó những thứ như phim truyền hình, điện ảnh, ca hát, nhảy múa, game ...của Hàn Quốc đang được phổ biến và thu hút sự mến mộ ở khặp nơi trên toàn thế giới. Đặc biêt là từ cuối thập niên 1990 về sau nên văn hóa đại chúng của Hàn Quốc đã được phát triển mà trọng tâm là châu Á, nó được gọi là 한류 (làn sóng Hàn Quốc)
Tâm điểm của 한류 là phim truyền hình Hàn Quốc. Những phim như Bản Tình Ca Mùa Đông (겨울연가), Nàng Deachangkum (대장금), Ngôi Nhà Hạnh Phúc (풀하우스)... đã thu hút được sự mến mộ đông đảo tử các nước như Nhật, Trung Quốc, Đông Nam Á, về sau vô số các phim truyền hình Hàn Quốc được sản xuất đã và đang phát sóng ở nhiều đất nước thuộc châu Á. Sự mến mộ phim truyền hình Hàn Quốc đã tiếp tục được lan tỏa đến khu vực Tây Nam Á, phim Nàng Deachangkum đã đạt được kỷ lục về tỷ lệ người xem vượt quá con số 80% tại Iran. Phim truyền hình Hàn Quốc vừa chứa đựng giá trị và nét đặc sắc Hàn Quốc, vừa dược đánh giá là mang đặc trưng có thể khơi gợi tình cảm con người ở nhiều quốc gia châu Á. Kpop chính thức bước ra thế giới từ sau thập niên 2000, đặc biệt là các bài hát của những nhóm nhạc thần tượng đang thu hút được sự hâm mộ lớn. 

Nhìn chung so với sự nổi tiếng của phim truyền hình Hàn Quốc ở khu vực các nước châu Á thì K-pop nhận được sự quan tâm chú ý rộng hơn không riêng ở châu Á mà còn ở châu Âu, bắc Mỹ, nam Mỹ... Kpop. Nhìn chung, âm nhạc của nhóm idol có đặc trưng là hài hòa các yếu tố như nhịp điệu đơn giản và nhẹ nhàng, giai điệu dễ hát theo, lời bài hát thú vị, năng lực vũ đạo tuyệt vời...

Ngoài ra, những năm gần đây cũng có thể tìm thấy làn sóng Hàn Lưu ở trong thể thao. Ở các hạng mục như Teakwondo, bắn cung, môn đua tốc độ trên băng, trượt băng tốc độ cho thấy năng lực thuộc tiêu chuẩn hàng đầu thế giới. Theo đó, có thể thấy nhiều trường hợp người ta tuyển chọn các tuyển thủ hoặc người dẫn dắt là người Hàn Quốc phụ trách việc giám sát hoặc huấn luyện cho đội tuyển quốc gia nước mình để học phương pháp rèn luyện, sức mạnh tinh thần, kỹ thuật của các tuyển thủ Hàn Quốc ở các hạng mục như này.


Từ vựng:
가리키다: chỉ
서구 : phương tây
장르 : thể loại
감수성: sự nhạy cảm
흥미롭다: hứng thú, hứng khởi
가사 : lời bài hát 
경쟁력 : năng lực canh tranh
홍보: quảng bá
전세계 : toàn thế giới, khắp thế giới
비결: bí quyết

Bài dịch:
Kpop tại sao trở nên được nổi tiếng như vậy?
Kpop nhìn chung đề cập đến nhạc dance, hiphop ...trong âm nhạc đại chúng của Hàn Quốc những năm thập niên 2000 về sau. Đặc biệt Kpop của các nhóm nhạc idol nổi tiếng thế giới là sự kết hợp của đa dạng thể loại âm nhạc phương tây, lời bài hát thú vị chứa nét đặc sắc kiểu Hàn Quốc nằm ở sự nhạy cảm mang tính chất châu Á và những vũ đạo tuyệt vời. Kpop không những được chuẩn bị trong một thời gian dài mà còn có năng lực cạnh tranh cao vì có chứa đồng đều các yếu tố văn hóa châu Á và các yếu tố văn hóa phương Tây. Hơn nữa, nó đang được quảng bá để có thể tiếp nhận được dễ dàng từ khắp thế giới thông qua Internet như là Youtube. Đây chính là bí quyết Kpop nổi tiếng không chỉ ở châu Á mà còn ở phương Tây, Nam Mỹ...

>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Like trang facebook để cập nhất các bài học: Hàn Quốc Lý Thú


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

0 Comment: