Section 1: 평생교육이란 무엇일까 Giáo dục thường xuyên là gì?
수강료: học phí, phí nghe giảng
=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
민간단체: tổ chức phi chính phủ, tổ chức tư nhân, đoàn thể nhân dân
은/는 물론: không những ... mà còn
제빵 : làm bánh mì
바리스타 : pha chế đồ uống (Barista)
풍선아트: làm bóng bay nghệ thuật (Baloon art)
Từ vựng:
Từ vựng:
평생교육: giáo dục thường xuyên
요구하다: yêu cầu
지식 : kiến thức, tri thức
기술: kỹ thuật, kỹ năng
얻다: nhận được, có được
기란 thường đi với 쉽다, 어렵다, 힘들다 thể hiện việc thực hiện cái gì đó ở vế trước là không dễ dàng gì/ rất khó khăn...
마치다: kết thúc, hoàn thành, chấm dứt
취향 : khuynh hướng, sở thích
늘어나다: tăng lên
본인: chính bản thân
지속적: tính liên tục
별도: riêng biệt
이루어지다: được tạo thành, đạt được...
글자 그대로: theo như mặt chữ
평생: cuộc đời
운영하다: vận hành, điều hành, hoạt động
전문가: chuyên gia
자격증 : chứng chỉ, giấy chứng nhận
구민회관: hội quán quận, nhà văn hóa quận
지역주민: cư dân địa phương
구성되다: được tạo ra, được cấu thành, được bao gồm
강좌: lớp học, khóa học
비교적 : tương đối, khá수강료: học phí, phí nghe giảng
맞추다: điều chỉnh, làm cho phù hợp
노년층 : tầng lớp người cao tuổi
취미생활 : sống theo sở thích, sinh hoạt theo sở thích
스포츠댄스: lớp nhảy khiêu vũ (sport dance)
미디어: truyền thông, media
사이버대학: cyber university, đại học qua mạng
원격: từ xa, khoảng cách xa
찾아가다: tìm đến, tìm gặp
장점 : ưu điểm, điểm mạnh=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
Bài dịch
Vì xã hội hiện đại đang thay đổi nhanh chóng nên không dễ dàng gì có được tất cả tri thức và kỹ năng mà xã hội cần chỉ thông qua giáo dục học đường. Theo đó, ngày càng có nhiều người học tri thức và kỹ năng mới cần thiết và theo sở thích của từng cá nhân ngay cả sau khi hoàn thành xong giáo dục ở nhà trường. Việc học liên tục các lĩnh vực mà bản thân mỗi người thấy quan tâm hoặc cần thiết như vậy được gọi là giáo dục thường xuyên. Giáo dục thường xuyên tách biệt với giáo dục nhà trường, theo đúng như mặt chữ là việc học cả đời và bất kì ai cũng có thể tham gia ở khắp mọi nơi.
Tại viện giáo dục thường xuyên có ở trong các trường đại học thực hiện các chương trình đào tạo chuyên gia của từng lĩnh vực hoặc các chương trình cấp chứng chỉ.
Ở các nhà văn hóa quận, trung tâm cộng đồng, trung tâm giáo dục thường xuyên có ở mỗi địa phương có nhiều chương trình giáo dục thường xuyên mà cư dân địa phương có thể tham gia một cách tự do, bao gồm các khóa học đa dạng như âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, máy tính, thể dục thể thao, trải nghiệm văn hóa, học phí cũng thuộc dạng khá là rẻ. Gần đây, giáo dục mạng xã hội (SNS), điện thoại thông minh (smart phone) dành cho tầng lớp người cao tuổi để bắt kịp với thay đổi xã hội cũng đang được thực thi.
Các trung tâm văn hóa của trung tâm thương mại và siêu thị lớn chủ yếu là phụ nữ và trẻ em sử dụng. Tại đây có các chương trình về sinh hoạt theo sở thích hoặc thời gian rảnh như là lớp nấu ăn, lớp hát, lớp nhảy khiêu vũ, lớp chụp ảnh.
Mặt khác, cũng ngày càng có nhiều chương trình giáo dục thường xuyên sử dụng truyền thông như là internet, cái này đang được thực hiện ở đại học qua mạng hoặc trung tâm giáo dục thường xuyên từ xa. Nếu sử dụng internet thì có ưu điểm là bạn không phải trực tiếp đến cơ quan giáo dục và có thể
nghe giảng theo thời gian mà bản thân muốn.
Từ vựng:
동영상자료: tài liệu video
자연스럽게: một cách tự nhiên
접하다: tiếp nhận
동화: đồng thoại, truyện cổ tích
Bài dịch
Section 2: 이주민을 위한 교육에는 무엇이 있을까? Giáo dục cho người nhập cư có những gì?
Từ vựng:
Thư viện đa văn hóa dành cho người nhập cư
Trong số các thư viện ở mỗi địa phương thì cũng có 'thư viện đa văn hóa' dành cho người nhập cư. Tại thư viện đa văn hóa thì có thể xem sách và các tài liệu âm nhạc, tài liệu video bằng ngôn ngữ của nhiều nước nên trẻ em có cơ hội tiếp thu được một cách tự nhiên văn hóa của đất nước bố mẹ. Ngoài ra, thông qua chương trình như là đọc truyện cổ tích của quê hương cha mẹ. sự kiện trải nghiệm trò chơi truyền thống đa văn hóa và món ăn đa văn hóa thì có thể hiểu được đa văn hóa và cũng có thời gian để có thể hòa hợp mọi người với nhau.
Section 2: 이주민을 위한 교육에는 무엇이 있을까? Giáo dục cho người nhập cư có những gì?
Từ vựng:
점차: dần dần, từ từ
증가하다: tăng, gia tăng
적응: sự thích ứng
법무부: bộ tư pháp
들다: nêu (nêu ví dụ, dẫn ra sự việc nào đó)
구성하다: bao gồm, cấu thành...
이수하다: hoàn thành, kết thúc
취득하다: có được, lấy được
혜택: sự ưu tiên, sự ưu đãi
여성가족부: bộ bình đẳng giới
고용노동부: bộ lao động và việc làm
직업교육: đào tạo nghề, dạy nghề
강좌: bài giảng, lớp học, khóa học
교육방송(EBS): mạng lưới phát thanh truyền hình giáo dục (Educational Broadcasting System)
지방자치단체: chính quyền địa phương
기업: doanh nghiệp
위탁: sự ủy thác
민간단체: tổ chức phi chính phủ, tổ chức tư nhân, đoàn thể nhân dân
은/는 물론: không những ... mà còn
이중 언어 : song ngữ
제과: làm bánh kẹo제빵 : làm bánh mì
바리스타 : pha chế đồ uống (Barista)
풍선아트: làm bóng bay nghệ thuật (Baloon art)
네일아트: Vẽ móng (Nail art)
원어민 강사: giảng viên bản ngữ
과목: môn học
정확하게: một cách chuẩn xác, một cách chính xác
=> Hướng dẫn chi tiết cách dịch tiếng Việt: Bấm vào đây
Bài dịch:
Khi số lượng người nhập cư vào Hàn Quốc đang dần gia tăng thì dịch vụ giáo dục nhằm giúp đỡ người nhập cư thích ứng với xã hội Hàn Quốc cũng ngày càng nhiều lên. Giáo dục dành cho người nhập cư đang được thực hiện thông qua nhiều cơ quan khác nhau.
Có thể lấy chương trình xã hội tổng hợp (chương trình hội nhập xã hội) của bộ tư pháp như là một ví dụ tiêu biểu. Chương trình hội nhập xã hội là chương trình nhằm để hỗ trợ người nhập cư thích ứng với xã hội Hàn Quốc, bao gồm giáo dục tiếng Hàn và giáo dục tìm hiểu xã hội Hàn Quốc. Nếu hoàn thành khóa học của chương trình hội nhập xã hội, bạn được ưu tiên khi đổi tư cách lưu trú hoặc lấy quốc tịch.
Tại trung tâm hỗ trợ gia đình đa văn hóa của bộ bình đẳng giới có cung cấp các dịch vụ như là giáo dục thích ứng xã hội Hàn Quốc, giáo dục hỗ trợ việc làm, hỗ trợ giáo dục con cái... Giáo dục đến tận nhà dành cho phụ nữ kết hôn nhập cư khó đến trực tiếp trung tâm để tham gia cũng đang được thực hiện. Tại bộ lao động và việc làm cũng đang thực hiện đào tạo dạy nghề nhằm giúp cho những phụ nữ kết hôn nhập cư có được việc làm, và tại mạng lưới phát thanh truyền hình giáo dục (EBS) cũng cung cấp các bài giảng tiếng Hàn và văn hóa Hàn Quốc dành cho người nhập cư.
Ngoài ra, các bạn cũng có thể học tại các tổ chức phi chính phủ được hỗ trợ hoặc ủy thác từ chính quyền địa phương hoặc doanh nghiệp. Ở đây không chỉ giáo dục tiếng Hàn mà còn cung cấp giáo dục để tìm được việc làm như là lớp học máy tính, nấu ăn, giấy phép lái xe, trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc, giáo dục song ngữ, làm bánh kẹo, làm bánh mì, pha chế đồ uống, làm bóng bay nghệ thuật, vẽ nail, giảng viên bản ngữ... Vì những môn học và dịch vụ hỗ trợ dành cho người nhập cư mỗi cơ quan mỗi khác nên trước khi sử dụng các bạn phải tìm hiểu một cách chuẩn xác thông qua trung tâm tư vấn của từng cơ quan.
대안학교: trường thay thế, trường đề án, trường cải cách (hiểu nôm na là trường giáo dục theo phương pháp mới)
운영 : điều hành, vận hành, hoạt động...
방식: phương thức
관점: quan điểm
증가하다: tăng, gia tăng
특기: năng khiếu
적성: năng lực thích hợp
능력 펼치다: mở rộng năng lực, nâng cao năng lực
글로벌: toàn cầu
인재: nhân tài
성장하다: phát triển
정규: chính quy
다중 언어교육: giáo dục đa ngôn ngữ
직업교육: đào tạo nghề
Bài dịch:
Trường học đề án đa văn hóa dành cho con em người nhập cư
Trong số các con em của người nhập cư đang sinh sống tại Hàn Quốc, có những trường hợp không thể thích nghi tốt với môi trường giáo dục tại Hàn Quốc, hoặc mong muốn lớp học theo quan điểm và phương thức khác với phương thức hoạt động và chương trình giáo dục của các trường thông thường tại Hàn Quốc. Trường học đề án đa văn hóa dành cho những học sinh như vậy gần đây đang gia tăng.
Trường học đề án gia đình đa văn hóa nuôi dưỡng năng lực thích hợp với năng khiếu mà mỗi học sinh trong gia đình nhập cư có để nâng cao năng lực của từng cá nhân trong xã hội Hàn Quốc, hướng tới mục tiêu phát triển nhân tài toàn cầu. Nội dung giáo dục không những bao gồm nội dung thuộc chương trình giáo dục chính quy được áp dụng chủ yếu trong các trường học thông thường mà còn bao gồm các chương trình như giáo dục tiếng Hàn, giáo dục đa ngôn ngữ, đào tạo nghề, lớp học trải nghiệm.
Hiện tại, có các trường đề án đa văn hóa như là trường Làng Toàn Cầu (지구촌학교), trường Seoul Dasom (서울다솜학교), trường Polytechics Dasom (한국폴리텍다솜학교), trường Cộng Đồng Châu Á (아시아 공동체학교), trường Ngày mới (새날학교)...
>> Xem các bài học khác của lớp 5 chương trình KIIP: Bấm vào đây
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Trang facebook cập nhất các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
>> Tham gia group dành riêng cho học tiếng Hàn KIIP lớp 5: Bấm vào đây
>> Trang facebook cập nhất các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: