한글에는 신체 각 부위의 특성을 통해 의미를 전달하는 말이 다양하다. 일상생활속에서 대화를 폭넓게 구사할 수 있는 재미있는 표현을 알아보자.
Trong tiếng Hàn có đa dạng từ ngữ chuyển tải ý nghĩa thông qua đặc tính của từng phẩn cơ thể. Chúng ta hãy tìm hiểu một vài biểu hiện hài hước mà có thể sử dụng thành thạo rộng rãi trong các cuộc nói chuyện của cuộc sống hàng ngày.
A. 때마침 잘 오셨어요! 어서 와서 식사하세요.
B. 배가 등에 붙는 줄 알았어요. 와, 음식이 무척 푸짐하네요!
A. 제가 손이 큰 편이거든요.
B. 감사히 잘 먹을게요. 함께 식사하세요.
A 저는 입이 짧은 편이라 천천히 먹을 테니 먼저 식사하세요.
A. Anh đến đúng lúc lắm! Vào nhanh rồi dùng bữa đi.
B. Tôi nghĩ tôi đói sát sườn luôn đó. Wao; thức ăn phong phú quá vậy!
A. Vì tôi là người khá phóng khoáng.
B. Tôi sẽ ăn một cách biết ơn. Anh cùng dùng đi chứ.
A. Tôi ăn khá ít nên tôi sẽ ăn từ từ, Anh dùng trước đi
♦ 배가 등에 붙다: 먹은 것이 없어서 배가 홀쭉하고 몹시 허기지다.
Bụng dính lên lưng: không có gì ăn nên bụng thon thả và rất đói bụng.
♦ 손이 크다: 씀씀이가 후하고 크다. 수단이 좋고 많다.
Tay to: chi tiêu nồng hậu và nhiều. Phương tiện tốt và nhiều.
♦ 입이 짧다: 음식을 심하게 가리거나 적게 먹다
Miệng mỏng: kén chọn thức ăn nghiêm trọng hay ăn ít.
2.
A. 그 사람에게 충고하자니 제 입만 아파요.
B. 그 사람은 아마 상대방의 충고를 잘 듣지 않을 거예요.
A. 손을 끊자니 계속 마음에 걸리네요.
B. 처음부터 손발이 맞을 수는 없으니 조금 더 기다려 보세요.
A. Cứ kêu khuyên người đó là tôi mỏi miệng à.
B. Có lẽ người đó không muốn nghe lời khuyên của đối phương.
A. Cắt đứt quan hệ rồi nên tôi cảm thấy áy náy quá.
B. Từ đầu là không ăn ý nhau được nên anh đợi thêm tí nữa xem sao.
♦ 입만 아프다: 여러 번 말해도 받아들이지 아니하여 말한 보람이 없다
Miệng đau: nói nhiều lần mà vẫn không đón nhận nên không muốn nói đến nữa.
♦ 손을 끊다: 교제나 거래 따위를 중단하다.
Dừng tay: dừng qua lại hay giao dịch
♦ 손발이 맞다: 함께 일하는 데에 마음이나 의견, 행동 방식 따위가 서로 맞다.
Tay chân khớp nhau: trong khi làm việc cùng nhau có tấm lòng, ý kiến, phương thức hành động hợp hợp với nhau.
Trong tiếng Hàn có đa dạng từ ngữ chuyển tải ý nghĩa thông qua đặc tính của từng phẩn cơ thể. Chúng ta hãy tìm hiểu một vài biểu hiện hài hước mà có thể sử dụng thành thạo rộng rãi trong các cuộc nói chuyện của cuộc sống hàng ngày.
A. 때마침 잘 오셨어요! 어서 와서 식사하세요.
B. 배가 등에 붙는 줄 알았어요. 와, 음식이 무척 푸짐하네요!
A. 제가 손이 큰 편이거든요.
B. 감사히 잘 먹을게요. 함께 식사하세요.
A 저는 입이 짧은 편이라 천천히 먹을 테니 먼저 식사하세요.
A. Anh đến đúng lúc lắm! Vào nhanh rồi dùng bữa đi.
B. Tôi nghĩ tôi đói sát sườn luôn đó. Wao; thức ăn phong phú quá vậy!
A. Vì tôi là người khá phóng khoáng.
B. Tôi sẽ ăn một cách biết ơn. Anh cùng dùng đi chứ.
A. Tôi ăn khá ít nên tôi sẽ ăn từ từ, Anh dùng trước đi
♦ 배가 등에 붙다: 먹은 것이 없어서 배가 홀쭉하고 몹시 허기지다.
Bụng dính lên lưng: không có gì ăn nên bụng thon thả và rất đói bụng.
♦ 손이 크다: 씀씀이가 후하고 크다. 수단이 좋고 많다.
Tay to: chi tiêu nồng hậu và nhiều. Phương tiện tốt và nhiều.
♦ 입이 짧다: 음식을 심하게 가리거나 적게 먹다
Miệng mỏng: kén chọn thức ăn nghiêm trọng hay ăn ít.
2.
A. 그 사람에게 충고하자니 제 입만 아파요.
B. 그 사람은 아마 상대방의 충고를 잘 듣지 않을 거예요.
A. 손을 끊자니 계속 마음에 걸리네요.
B. 처음부터 손발이 맞을 수는 없으니 조금 더 기다려 보세요.
A. Cứ kêu khuyên người đó là tôi mỏi miệng à.
B. Có lẽ người đó không muốn nghe lời khuyên của đối phương.
A. Cắt đứt quan hệ rồi nên tôi cảm thấy áy náy quá.
B. Từ đầu là không ăn ý nhau được nên anh đợi thêm tí nữa xem sao.
♦ 입만 아프다: 여러 번 말해도 받아들이지 아니하여 말한 보람이 없다
Miệng đau: nói nhiều lần mà vẫn không đón nhận nên không muốn nói đến nữa.
♦ 손을 끊다: 교제나 거래 따위를 중단하다.
Dừng tay: dừng qua lại hay giao dịch
♦ 손발이 맞다: 함께 일하는 데에 마음이나 의견, 행동 방식 따위가 서로 맞다.
Tay chân khớp nhau: trong khi làm việc cùng nhau có tấm lòng, ý kiến, phương thức hành động hợp hợp với nhau.
0 Comment: