Gắn vào sau tính từ thể hiện cảm giác và sự đánh giá, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là "thật là, không còn gì...hơn, quá ư là...", dùng để nhấn mạnh mức độ trầm trọng không gì so sánh được.
사람들이 나를 범인이라고 하니 억울하기 짝이 없습니다.
Thật quá là uất ức khi mọi người coi tôi là kẻ phạm tội.
많은 사람들 앞에서 그런 실수를 하다니 창피하기 짝이 없네요.
Phạm sai lầm như vậy trước rất nhiều người thật là quá đáng xấu hổ.
두 사람이 싸우는 것을 보니 유치하기 짝이 없군요.
Việc xem hai người (nào đó) oánh cãi lộn nhau thật quá ư là ấu trĩ.
위험에 빠진 사람을 구하기 위해 불 속으로 뛰어들다니 용감하기 짝이 없다.
Lao vào đám cháy để cứu người gặp nguy hiểm thật không còn gì dũng cảm hơn.
그 영화는 정말 지루하기 짝이 없었다.
Bộ phim đó đã thật quá là tẻ nhạt.
그동안 만나고 싶어했던 친구를 만나니 기쁘기 짝이 없었다.
Gặp mặt người bạn đã từng muốn gặp trong suốt thời gian qua thật không có gì vui bằng.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: