1. -(느)ㄴ다면
가: 복권 사셨네요. 복권에 당첨되면 뭐 하고 싶어요?
Anh mua sổ số à? Nếu trúng thì anh muốn làm gì?
나: 복권에 당첨된다면 멋진 자동차를 사고 싶어요.
Nếu trúng sổ số, tôi muốn mua một chiếc xe ô tô thật đẹp.
가: 두 분은 한국에서 만나셨다면서요?
Nghe nói hai chị gặp nhau ở Hàn Quốc.
나: 네, 제가 한국에 오지 않았다면 아키라 씨를 만나지 못했을 거예요.
Vâng, nếu chúng tôi không đến Hàn Quốc thì chắc tôi không thể gặp Akira được rồi.
Cấu trúc này diễn tả tình huống giả định trái với những điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc hiện tại hoặc tình huống còn chưa xảy ra trong tương lai. Mệnh đề sau thường được dùng với các cấu trúc diễn tả sự giả định hoặc dự đoán như như -겠어요, -(으)ㄹ 거예요,-(으)ㄹ 텐데.
날씨가 좋았다면 한라산에 갈 수 있었을 텐데.
Nếu thời tiết đẹp thì chúng tôi đã có thể đến núi Halla.
이번에도 졸업을 못한다면 부모님이 정말 실망하실 거예요.
Lần này nếu tôi không tốt nghiệp được bố mẹ tôi chắc hẳn sẽ thất vọng lắm.
내가 부자라면 가난한 산람들을 도와줄 수 있을 텐데.
Nếu tôi là người giàu có, tôi có thể giúp đỡ những người nghèo.
1. Ngoài việc diễn tả sự giả định, cấu trúc này còn diễn tả điều kiện.
• 10개 이상 사신다면 10%를 할인해 드리겠습니다.
Nếu bạn mua hơn 10 cái thì tôi sẽ giảm giá 10% cho bạn..
• 지금부터 열심히 공부한다면 대학교에 갈 수 있을 거예요.
Nếu bạn học chăm chỉ từ giờ, bạn có thể sẽ đỗ đại học.
2. Hình thức hiện tại -(느)ㄴ다면 có thể thay thế bằng -(으)면, hình thức quá khứ -았/었다면 có thể thay thế bằng -았/었으면 hoặc -았/었더라면.
•오후에 비가 그친다면 운동하러 가요.
= 오후에 비가 그치면 운동하러 가요.
° 어제 TV를 보지 않았다면 보고서를 끝냈을 거예요.
= 어제 TV를 보지 않았으면 보고서를 끝냈을 거예요.
= 어 제 TV를 보지 않았더라면 보고서를 끝냈을 거예요.
Cả -(으)면 và -(느)ㄴ다면 đều diễn tả điều kiện hoặc giả định. -(으)면 diễn tả sự giả định có khả năng xảy ra cao, trong khi -(느)ㄴ다면 thì không. Theo đó, không sử dụng -(으)면 nếu khả năng thành hiện thực hầu như không có. Hãy xem thêm dưới bảng sau:
2. -았/었더라면
가: 어쩌지요? 표가 모두 매진되었네요.
Làm thế nào bây giờ đây? Vé bán hết rồi.
나: 그러니까 제가 예매하자고 했잖아요. 미리 예매 했더라면 공연을 볼 수 있었을 거예요.
Thế nên tôi mới bảo hãy đặt mua trước đi. Nếu đặt mua vé trước thì bây giờ đã được xem công diễn rồi.
가: 아키라 씨, 생일 축하해요!
Akira à, chúc mừng sinh nhật!
나: 아키라 씨 생일이에요? 생일인 줄 알았더라면 선물을 준비했을 텐데요.
Sinh nhật Akira à? Nếu tôi biết là sinh nhật Akira thì tôi đã chuẩn bị quà rồi.
Sử dụng cấu trúc này khi nói giả định trái ngược một việc đã có trong quá khứ. Thể hiện cảm giác hối hận hay tiếc nuối về việc trong quá khứ đó, ngoài ra cũng thể hiện việc may mắn khi đã không làm như thế. -았/었을 거예요, -았/었을 텐데, -(으)ㄹ 뻔했다 thường đi theo sau -았/었더라면.
제가 키가 컸더라면 모델이 되었을 거예요.
Nếu tôi cao thì (đã) có thể trở thành người mẫu rồi.
아침에 일기예보를 들었더라면 산에 가지 않았을 텐데.
Nếu sáng nay (đã) nghe bản tin dự báo thời tiết thì có lẽ đã không đi leo núi.
빨리 병원에 가지 않았더라면 큰일 날 뻔했어요.
Nếu đã không mau chống đi đến bệnh viện thì đã có chuyện lớn mất rồi.
1. Cấu trúc này có thể thay thế bằng -았/었다면 hoặc -았/었으면.
° 오늘도 회사에 늦었더라면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
= 오늘도 회사에 늦었다면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
= 오늘도 회사에 늦었으면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
Nếu hôm nay tôi đi làm muộn, tôi sẽ bị phó giám đốc la mắng.
2. Nếu như cấu trúc -(느)ㄴ다면 diễn tả sự giả định và điều kiện thì -았/었더라면 chỉ diễn tả sự giả định. Thêm vào đó, -(느)ㄴ다면 có thể diễn tả giả định cả hiện tại và quá khứ thì -았/었더라면 chỉ diễn tả giả định ở quá khứ. Ngoài ra, khác với hai cấu trúc trên, có thể sử dụng -(으)면 cho tất cả trường hợp này. Hãy cùng xem bảng bên dưới để thấy rõ hơn.
Link tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây
Tham gia group để học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Theo dõi trang facebook để theo dõi các bài học tiếng Hàn: Hàn Quốc Lý Thú
가: 복권 사셨네요. 복권에 당첨되면 뭐 하고 싶어요?
Anh mua sổ số à? Nếu trúng thì anh muốn làm gì?
나: 복권에 당첨된다면 멋진 자동차를 사고 싶어요.
Nếu trúng sổ số, tôi muốn mua một chiếc xe ô tô thật đẹp.
가: 두 분은 한국에서 만나셨다면서요?
Nghe nói hai chị gặp nhau ở Hàn Quốc.
나: 네, 제가 한국에 오지 않았다면 아키라 씨를 만나지 못했을 거예요.
Vâng, nếu chúng tôi không đến Hàn Quốc thì chắc tôi không thể gặp Akira được rồi.
Cấu trúc này diễn tả tình huống giả định trái với những điều đã xảy ra trong quá khứ hoặc hiện tại hoặc tình huống còn chưa xảy ra trong tương lai. Mệnh đề sau thường được dùng với các cấu trúc diễn tả sự giả định hoặc dự đoán như như -겠어요, -(으)ㄹ 거예요,-(으)ㄹ 텐데.
날씨가 좋았다면 한라산에 갈 수 있었을 텐데.
Nếu thời tiết đẹp thì chúng tôi đã có thể đến núi Halla.
이번에도 졸업을 못한다면 부모님이 정말 실망하실 거예요.
Lần này nếu tôi không tốt nghiệp được bố mẹ tôi chắc hẳn sẽ thất vọng lắm.
내가 부자라면 가난한 산람들을 도와줄 수 있을 텐데.
Nếu tôi là người giàu có, tôi có thể giúp đỡ những người nghèo.
1. Ngoài việc diễn tả sự giả định, cấu trúc này còn diễn tả điều kiện.
• 10개 이상 사신다면 10%를 할인해 드리겠습니다.
Nếu bạn mua hơn 10 cái thì tôi sẽ giảm giá 10% cho bạn..
• 지금부터 열심히 공부한다면 대학교에 갈 수 있을 거예요.
Nếu bạn học chăm chỉ từ giờ, bạn có thể sẽ đỗ đại học.
2. Hình thức hiện tại -(느)ㄴ다면 có thể thay thế bằng -(으)면, hình thức quá khứ -았/었다면 có thể thay thế bằng -았/었으면 hoặc -았/었더라면.
•오후에 비가 그친다면 운동하러 가요.
= 오후에 비가 그치면 운동하러 가요.
° 어제 TV를 보지 않았다면 보고서를 끝냈을 거예요.
= 어제 TV를 보지 않았으면 보고서를 끝냈을 거예요.
= 어 제 TV를 보지 않았더라면 보고서를 끝냈을 거예요.
Cả -(으)면 và -(느)ㄴ다면 đều diễn tả điều kiện hoặc giả định. -(으)면 diễn tả sự giả định có khả năng xảy ra cao, trong khi -(느)ㄴ다면 thì không. Theo đó, không sử dụng -(으)면 nếu khả năng thành hiện thực hầu như không có. Hãy xem thêm dưới bảng sau:
2. -았/었더라면
가: 어쩌지요? 표가 모두 매진되었네요.
Làm thế nào bây giờ đây? Vé bán hết rồi.
나: 그러니까 제가 예매하자고 했잖아요. 미리 예매 했더라면 공연을 볼 수 있었을 거예요.
Thế nên tôi mới bảo hãy đặt mua trước đi. Nếu đặt mua vé trước thì bây giờ đã được xem công diễn rồi.
가: 아키라 씨, 생일 축하해요!
Akira à, chúc mừng sinh nhật!
나: 아키라 씨 생일이에요? 생일인 줄 알았더라면 선물을 준비했을 텐데요.
Sinh nhật Akira à? Nếu tôi biết là sinh nhật Akira thì tôi đã chuẩn bị quà rồi.
Sử dụng cấu trúc này khi nói giả định trái ngược một việc đã có trong quá khứ. Thể hiện cảm giác hối hận hay tiếc nuối về việc trong quá khứ đó, ngoài ra cũng thể hiện việc may mắn khi đã không làm như thế. -았/었을 거예요, -았/었을 텐데, -(으)ㄹ 뻔했다 thường đi theo sau -았/었더라면.
제가 키가 컸더라면 모델이 되었을 거예요.
Nếu tôi cao thì (đã) có thể trở thành người mẫu rồi.
아침에 일기예보를 들었더라면 산에 가지 않았을 텐데.
Nếu sáng nay (đã) nghe bản tin dự báo thời tiết thì có lẽ đã không đi leo núi.
빨리 병원에 가지 않았더라면 큰일 날 뻔했어요.
Nếu đã không mau chống đi đến bệnh viện thì đã có chuyện lớn mất rồi.
1. Cấu trúc này có thể thay thế bằng -았/었다면 hoặc -았/었으면.
° 오늘도 회사에 늦었더라면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
= 오늘도 회사에 늦었다면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
= 오늘도 회사에 늦었으면 부장님한테 크게 혼났을 거예요.
Nếu hôm nay tôi đi làm muộn, tôi sẽ bị phó giám đốc la mắng.
2. Nếu như cấu trúc -(느)ㄴ다면 diễn tả sự giả định và điều kiện thì -았/었더라면 chỉ diễn tả sự giả định. Thêm vào đó, -(느)ㄴ다면 có thể diễn tả giả định cả hiện tại và quá khứ thì -았/었더라면 chỉ diễn tả giả định ở quá khứ. Ngoài ra, khác với hai cấu trúc trên, có thể sử dụng -(으)면 cho tất cả trường hợp này. Hãy cùng xem bảng bên dưới để thấy rõ hơn.
3. -(으)ㄹ 뻔하다
Hôm nay đường trơn nhỉ?
나: 네, 맞아요. 저도 길이 너무 미끄러워서 학교에 오다가 넘어질 뻔했어요.
Vâng, đúng thế. Đường quá trơn nên lúc đi học, tồi suýt bị ngã.
가: 하마터면 기차를 놓월 뻔했어요.
Suýt nữa thì nhỡ tàu rồi.
나: 다음부터는 더 일찍 출발해야겠어요.
Lần sau chúng ta phải đi sớm hơn mới được.
Sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả một việc nào đó suýt nữa thì đã xảy ra nhưng thực tế đã không xảy đến, thông thường vì thế mà thể hiện cảm giác may mắn đã không xảy ra. Vì cấu trúc này phản ánh hành động xảy ra trong quá khứ nên luôn sử dụng hình thức -(으)ㄹ 뻔했다. Nhiều trường hợp sử dụng kèm với trạng từ 하마터면. Cấu trúc này chỉ sử dụng với động từ.
영화가 너무 슬퍼서 하마터면 여자 친구 앞에서 울 뻔했여요.
Bộ phim buôn quá nên suýt nữa thì đã khóc trước mặt bạn gái.
골목에서 갑자기 차가 나오는 바람에 자동차에 부딪칠 뻔했어요.
Đột ngột có xe từ ngõ đi ra nên suýt nữa thì đã đụng phải xe rồi.
친구와 통화하다가 음식을 다 태울 뻔했어요.
Tôi đã nói chuyện điện thoại với bạn nên suýt nữa thì làm cháy hết đồ ăn.
Cấu trúc này thường được sử dụng theo sau các biểu hiện diễn tả giả định ở quá khứ giống như -았/었으면, -았/었더라면.
° 기차표를 미리 사지 않으면 고향에 못 갈 뻔했어요.
Nếu không mua vé tàu trước thì đã suýt không thể về quê.
° 마크 씨가 전화를 안 해 줬더라면 약속을 잊어버릴 뻔했어요.
Nếu Mark không gọi điện tới thì tôi suýt nữa quên mất cuộc hẹn.
Link tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng trung cấp: Bấm vào đây
Tham gia group để học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
Theo dõi trang facebook để theo dõi các bài học tiếng Hàn: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: