서울과 하노이
한국의 수도는 서울입니다. 그리고 베트남의 수도는 하노이입니다.서울은 600년 전 조선 시대부터 한국의 수도가 되었고 하노이는 1000년 전에 베트남의 수도가 되었습니다.
서울은 1000만 명의 사람들이 살고 있지만 지하철과 대중교통 시설이 잘 발달되어 있기 때문에 교통이 매우 편리합니다. 하노이에서는 대부분의 사람들이 오토바이를 이용합니다. 출근 시간이나 퇴근 시간이 되면 수많은 오토바이가 거리를 가득 메우는 모습을 볼 수 있습니다.
서울과 하노이는 정부, 국회, 법원 등 중요한 기관이 있는 두 나라의 수도이고 유적지가 많다는 공통점이 있습니다.
SEOUL VÀ HÀ NỘI
Có khoảng 10 triệu người đang sinh sống ở Seoul nhưng vì có hệ thống tàu điện ngầm và hạ tầng giao thông công cộng phát triển nên đi lại rất thuận tiện. Ở Hà Nội, đa số mọi người sử dụng xe máy. Chúng ta có thể thấy được hình ảnh đông đúc những những chiếc xe máy qua lại trên đường phố vào giờ đi làm và giờ tan sở.
Seoul và Hà Nội có nhiều điểm chung là thủ đô của hai nước, có nhiều di tích và có các cơ quan quan trọng như chính phủ, quốc hội, toà án và nhiều di tích lịch sử.
Từ vựng:
조선 시대: Thời đại Joeson
대중교통: giao thông công cộng
시설; công trình, trang thiết bị, việc lắp đặt công trình, việc xây dựng công trình
시설; công trình, trang thiết bị, việc lắp đặt công trình, việc xây dựng công trình
발달되다: phát triển, tiến bộ
편리하다: tiện lợi
대부분: đại bộ phận, đại đa số, đa số, phần lớn, hầu hết, phần đông
수많다: vô số
가득: đầy, tràn đầy, đầy rẫy, tràn ngập
모습: hình dáng, hình dạng, bộ dạng, dáng vẻ, hình ảnh
정부: Chính phủ
국회: Quốc hội
법원: Tòa án
유적지: khu di tích정부: Chính phủ
국회: Quốc hội
법원: Tòa án
공통점: điểm chung, điểm giống nhau, điểm tương đồng
- Đọc thêm các bài luyện đọc dịch tiếng Hàn khác: click tại đây
- Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp và cao cấp: click tại đây
고마워요
ReplyDelete