겨울
한국의 겨울은 매우 춥습니다. 겨울에는 눈이 많이 내립니다. 눈이 내리면 온 세상이 하얗게 변합니다. 눈이 내리는 날에 아이들은 눈싸움, 눈사람 만들기 놀이를 즐깁니다.베트남의 겨울은 남부와 북부가 다릅니다. 남부의 겨울은 여름처럼 더워서 매일 섭씨 30도를 넘습니다. 하지만 북부의 겨울은 춥기는 하지만 한국보다 추위가 덜하고 눈도 없습니다. 가장 추울 때도 기온은 영상 8도 정도로 쌀쌀한 정도이지만 칼바람이 불어서 체감 온도는 영하의 날씨처럼 춥게 느껴집니다. 그래서 초등학교에 휴교령이 내려 초등학생들이 학교에 가지 않기도 합니다.
MÙA ĐÔNG
Mùa Đông ở Hàn Quốc rất lạnh và tuyết thường rơi nhiều. Cả thế gian như biến
thành màu trắng khi tuyết rơi. Vào những lúc như thế, trẻ con thường thích thú chơi trò ném nhau bằng tuyết, làm người tuyết.Mùa đông của Việt Nam ở miền Bắc và miền Nam rất khác nhau. Miền Nam Việt Nam thì vào mùa đông thời tiết nóng như mùa hè và hàng ngày nhiệt độ vượt quá 30 độ C, còn miền Bắc thì lạnh hơn nhưng không có tuyết như ở Hàn Quốc. Những lúc lạnh nhất, thời tiết khoảng 8 độ, gió thổi như cắt da làm cơ thể cảm nhận nhiệt độ dưới âm độ, vào lúc đó các học sinh tiểu học được nghỉ học.
Từ vựng tham khảo:
- 세상: thế gian, thế giới
- 하얗다 (tính từ): trắng tinh, trắng ngần, trắng xoá ->하얗게 (trạng từ)
- 눈싸움: sự ném tuyết, trò chơi ném tuyết
- 즐기다: thích, thích thú
- 남부: Nam bộ, miền Nam
- 북부: Bắc bộ, miền Bắc
- 다르다: khác biệt, khác nhau
- 섭씨: độ C (Đơn vị đo nhiệt độ, trong đó được chia thành 100 phần, được tính từ nhiệt độ đóng băng của nước là 0 độ cho đến nhiệt độ sôi của nước là 100 độ.)
- 넘다: qua, vượt qua, vượt quá
- 추위: cái lạnh
- 덜하다: kém hơn, thấp hơn, không bằng
- 영상: độ dương, trên không độ C > < 영하: độ âm, âm
- 쌀쌀하다: se lạnh, lành lạnh
- 정도: khoảng độ, chừng, khoảng, khoảng chừng
- 칼바람: gió buốt, gió bấc
- 체감 온도: nhiệt độ cơ thể cảm nhận
- 휴교령: lệnh tạm nghỉ học, lệnh đóng cửa tạm thời (các trường tiểu học)
- Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link sau:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
- Facebook: Hàn Quốc Lý Thú
- Tham gia group thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
0 Comment: