한자
옛날에는 한국과 베트남이 중국 문화의 영향을 받은 적이 있었습니다. 그래서 두 나라의 언어는 약 60% 정도가 한자어입니다. 한국에서는 한자를 초, 중, 고등학교에서 배웁니다.그러나 베트남에서는 한자가 널리 사용되지 않았지만 여전히 베트남어 발음이 한자의 영향을 받습니다. 따라서 한국어 발음과 베트남어 발음이 유사한 단어가 많습니다.
발음이 비슷한 단어는 ‘통계, 주의, 행복, 잡지, 결혼’ 같은 것이 있습니다.
CHỮ HÁN
Thế nhưng ở Việt Nam thì chữ Hán không còn được sử dụng rộng rãi nhưng nhiều phát âm trong tiếng Việt vẫn bị ảnh hưởng của tiếng Hán. Do đó, có nhiều từ trong tiếng Việt và tiếng Hàn phát âm gần giống nhau.
Từ vựng phát âm tương tự nhau như ‘thống kê, chú ý, hạnh phúc, tạp chí’ ...
Từ vựng:
- 옛날: Ngày xưa, thời xưa
- 영향: Sự ảnh hưởng
- 적이 있다: Xem ngữ pháp này tại: https://goo.gl/7tTkrR
- 그러나: Nhưng, thế nhưng
- 널리: Rộng rãi
- 여전히: Vẫn, vẫn còn
- 따라서: Theo đó, do đó
- 유사한: Tương tự
- 단어: Từ, từ vựng
- 같다: Giống
- Đọc thêm các bài luyện đọc dịch tiếng Hàn khác: click tại đây
- Học tiếng Hàn qua đoạn hội thoại trong cuộc sống: click tại đây
Nếu có ngữ pháp nào không hiểu, bạn hãy tham khảo link và tham gia group học tiếng Hàn sau để thảo luận:
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: click tại đây
- Facebook: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: