Động từ + (으)ㄹ 정도로
Động từ + (으)ㄹ 정도이다
쓰다 => 쓸 정도로, 먹다 => 먹을 정도로
앞이 잘 보이지 않을 정도로 비가 많이 와요.
=비가 하도 와서 앞이 안 보일 정도예요.
Mưa to quá đến mức không nhìn thấy gì phía trước cả.
못 걸을 정도로 배가 넘 고팠어요.
= 너무 고파서 못 걸을 정도였어요.
Tôi đã đói đến mức không thể đi nổi rồi.
죽을 정도로 날싸가 더워요.
= 날씨사 더워서 죽을 정도예요.
Thời tiết nắng nóng đến mức chết người.
정신을 못 차릴 정도로 술을 마시면 어떻게 합니까?
Uống rượu đến nỗi không thể tỉnh táo thì biết làm sao đây?
아프지만 결석할 정도는 아니에요.
Đau nhưng không đến nỗi phải vắng mặt đâu ạ.
저는 매일 두 편씩 볼 정도로 영화를 좋아해요.
Tôi thích phim đến mức mỗi ngày xem hai bộ.
평소에 화를 안 내던 민수 씨가 화를 낼 정도로 지수 씨가 나쁜 짓을 한 거예요?
Mọi khi Minsu rất điềm tĩnh. Jisu đã làm việc gì không phải đến mức Minsu lại giận thế?
이번 시험은 아주 쉬워서 중학생도 모두 풀 정도였어요.
Lần này đề thi dễ đến mức học sinh cấp hai cũng có thể làm được.
2. Biểu hiện tương tự là '(으)ㄹ 만큼'.
눈물이 날 정도로 영화가 감동적이었어요.
눈물이 날 만큼 영화가 감동적이었어요.
Bộ phim đã cảm động đến mức rơi nước mắt.
3. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '정도'. Lúc này nó mang ý nghĩa của '쯤' (khoảng, chừng khoảng)
파티에 10명 정도 올 거예요.
Sẽ có khoảng 10 người đến bữa tiệc.
약속시간보다 10분 정도 늦을 것 같아요.
Tôi có thể sẽ muộn khoảng chừng 10 phút so với giờ hẹn.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
못 걸을 정도로 배가 넘 고팠어요.
= 너무 고파서 못 걸을 정도였어요.
Tôi đã đói đến mức không thể đi nổi rồi.
죽을 정도로 날싸가 더워요.
= 날씨사 더워서 죽을 정도예요.
Thời tiết nắng nóng đến mức chết người.
정신을 못 차릴 정도로 술을 마시면 어떻게 합니까?
Uống rượu đến nỗi không thể tỉnh táo thì biết làm sao đây?
아프지만 결석할 정도는 아니에요.
Đau nhưng không đến nỗi phải vắng mặt đâu ạ.
저는 매일 두 편씩 볼 정도로 영화를 좋아해요.
Tôi thích phim đến mức mỗi ngày xem hai bộ.
평소에 화를 안 내던 민수 씨가 화를 낼 정도로 지수 씨가 나쁜 짓을 한 거예요?
Mọi khi Minsu rất điềm tĩnh. Jisu đã làm việc gì không phải đến mức Minsu lại giận thế?
이번 시험은 아주 쉬워서 중학생도 모두 풀 정도였어요.
Lần này đề thi dễ đến mức học sinh cấp hai cũng có thể làm được.
2. Biểu hiện tương tự là '(으)ㄹ 만큼'.
눈물이 날 정도로 영화가 감동적이었어요.
눈물이 날 만큼 영화가 감동적이었어요.
Bộ phim đã cảm động đến mức rơi nước mắt.
3. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '정도'. Lúc này nó mang ý nghĩa của '쯤' (khoảng, chừng khoảng)
파티에 10명 정도 올 거예요.
Sẽ có khoảng 10 người đến bữa tiệc.
약속시간보다 10분 정도 늦을 것 같아요.
Tôi có thể sẽ muộn khoảng chừng 10 phút so với giờ hẹn.
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa: Nguồn King Sejong Institute
0 Comment: