-고 있다 |
-아/어/여 있다 |
- Diễn tả một hành động đang diễn ra
- Thường
sử dụng với ngoại động từ và động từ dạng chủ động
*Ngoại
động từ là động từ chỉ các hành động chủ thể tác động đến một đối tượng khác. Ngoại động
từ không đi một mình mà phải đi kèm theo một bổ ngữ trực tiếp để thành một
câu có nghĩa. Ví dụ:먹다 (ăn): ăn cơm, ăn cháo…, 마시다 (uống): Uống nước, uống bia…, 보다 (xem), 사다 (mua), 하다 (làm)…Tất cả những từ này tác động lên đối tượng khác (cơm,
cháo, nước, bia…) và cần có bổ ngữ (cơm, cháo, nước, bia…) theo sau để bổ
nghĩa cho nó
|
- Diễn
tả hành động đã hoàn thành và đang duy
trì ở trạng thái đó.
- Thường sử dụng với nội động từ và động từ dạng bị động
*Nội động từ diễn tả hành động của chủ
thể không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào, không có hoặc không cần
bổ ngữ trực tiếp để tạo thành 1 câu có nghĩa. Ví dụ như: 앉다 (ngồi) , 눕다 (nằm), 서다 (đứng), 비다 (trống rỗng), 남다 (còn lại)
|
Ví dụ diễn
tả một hành động đang diễn ra:
- 민수는베트남에 가고 있어요
=> Minsu đang trên đường đến Việt Nam
|
Ví dụ diễn tả hành động đã hoàn thành và
đang duy trì ở trạng thái đó:
- 민수는베트남에 가 있어요
=> Minsu đã đến Việt Nam và hiện đang ở đó
|
Ví dụ sử dụng với ngoại động từ
- 저는 밥을 먹고 있어요 Tôi đang ăn cơm
(Không nói 저는 밥을 먹어 있어요)
- 민수는 신발을 사고 있어요 Minsu đang mua giày
(Không nói 민수는 신발을 사 있어요)
- 저는 가족과 함께 영황를 보고 있어요 Tôi và gia đình đang cùng nhau
xem phim
(Không
thể nói 저는 가족와 함께 영황를 봐 있어요)
|
Ví dụ sử
dụng với nội động từ
- 고양이가 의자에 앉아 있어요. Con mèo đang ngồi trên ghế. (Con mèo đã thực hiện hành động
ngồi và đang duy trì trạng thái ngồi)
- 개가 길에 누워 있어요. Con chó đang nằm bên đường.
(Con chó đã thực hiện hành động nằm và đang duy trì trạng thái nằm)
- 문 앞에 오랫동안 서 있었어요.
Tôi đã đứng chờ trước cửa rất lâu. (Tôi đã thực hiện hành động đứng và vẫn
đang duy trì trạng thái đứng chờ lúc nói)
- 통장에 아직 100만원이 남아 있어요.
Vẫn
đang có 1 triệu Won trong tài khoản. (Đã có 1 triệu và đang duy trì trạng
thái 1 triệu trong tài khoản)
Lưu ý:
-학생들은 앉아 있어요 => Các học sinh đã ngồi rồi và đang duy trì trạng thái
vẫn đang ngồi)
-학생들은 앉고 있어요 => Các học sinh đứng hay làm gì đó và bây giờ đang thực hiện
hành động ngồi (Trên thực tế câu này rất ít sử dụng. Blog HQLT muốn đưa ra ví
dụ này để các bạn có thể hình dung sự khác nhau về nghĩa của 2 cấu trúc)
|
Ví dụ sử dụng động từ dạng chủ động:
-민수는 문을 열고 있어요
(Min Su đang mở cửa)
|
Ví dụ sử
dụng với động từ dạng bị động
- 문이 열려 있어요 (Cửa đã được mở rồi và đang để ở trạng thái mở)
|
Mang
2 ý nghĩa: (1) Diễn tả một hành
động đang diễn ra hoặc (2) diễn tả hành động đã hoàn thành và đang duy
trì ở trạng thái đó khi sử dụng với trường hợp các động từ là 탈착 동사: 입다, 신다,
(모자/안경을)
쓰다,
(목걸이/귀걸이를)
하다,
(시계를)
차다,
(반지를)
끼다,
(옷을)벗다,
(양말/신발을)
벗다,
(모자/안경을)
벗다,
(목걸이/귀걸이를)
벗다,
(시계를)
벗다,
(반지를)
벗다
Ví
dụ:
- 안경을 쓰고 있다.
Tôi đang đeo kính
=>
Ý nghĩa: Tôi đang thực hiện hành động đeo kính lên mặt (1)/ hoặc Tôi đã đeo
kính rồi và hiện đôi kính đang ở trên khuôn mặt (2)
- 재킷을 입고 있는 사람은 민수씨예요
=> Ý
nghĩa: Người đang thực hiện hành động mặc áo Jacket là Min Su (1)/ hoặc Người
đã thực hiện hành động mặc áo xong rồi và hiện đang mặc trên người là Min Su
(2)
|
Không dùng với trường hợp các động từ là탈착 동사
-안경을 써있다 => Không sử dụng -재킷을 입어 있는 사람은 민수씨예요 => Không sử dụng |
LƯU Ý:
Ngôn ngữ không phải là toán học, ngôn ngữ là sự cảm nhận. Ngôn ngữ không có một quy tắc hoàn toàn chính xác và luôn logic. Giải thích bên trên chỉ mang tính tương đối cho các bạn có cái nhìn cơ bản trước. Sau đó bạn hãy đọc nhiều, nghe nhiều, giao tiếp nhiều. Từ đó bạn sẽ hiểu nó bằng cảm nhận riêng của mình. Khi đó bạn sẽ dùng nó một cách tự nhiên theo phản xạ.
-Xem chi tiết hơn về 고 있다: click vào đây
- Xem chi tiết hơn về 아/어/여 있다: click vào đây
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: