Danh từ + 은/는
우리 선생님은 한국 사람이에요.
Thầy giáo của chúng tôi là người Hàn Quốc
제 친구는 회사원이에요.
Bạn của tôi là nhân viên công ty.
2. Thể hiện sự tương phản, đối chiếu, so sánh qua lại trong câu.
저는 키가 작은데 동생은 키가 커요.
Tôi thì thấp mà em trai tôi thì lại cao ㅠㅠ
아버지는 병원에서 일하시고 어머니는 은행에서 일하세요.
Bố tôi làm việc ở bệnh viện còn mẹ thì làm ở ngân hàng ㅎㅎ
3. Có thể sử dụng cùng với '에,에서'
밖에는 사람이 많은데 안에는 사람이 없어요.
Bên ngoài có rất nhiều người còn bên trong thì chẳng có ai.
교실에서는 담배를 피우면 안 돼요.
Ở trong phòng học không được hút thuốc lá.
4. Khi muốn thể hiện tôn kính tới đối tượng chủ thể thì sử dụng '께서는' thay cho '은/는'.
할아버지께서는 외국에 계세요.
Ông tôi đang ở nước ngoài.
할머니께서는 요즘 바쁘세요.
Bà tôi dạng này rất bận bịu.
*********************
So sánh '은/는' và '이/가':
Xem tại link: http://hanquoclythu.blogspot.com/2018/02/phan-biet-va.html
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: