LƯU Ý: ĐỂ XEM NGỮ PHÁP SÁCH MỚI (ÁP DỤNG TỪ 1/2021 VỀ SAU), CÁC BẠN BẤM VÀO ĐÂY: http://hanquoclythu.com/2020/12/nguphapkiip1/
– Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
– Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú
Dưới đây là danh sách các cấu trúc ngữ pháp trong cuốn Sơ cấp 1 (level 1) của chương trình hội nhập xã hội KIIP (사회통합프로그램) THEO SÁCH CŨ (2020 TRỞ VỀ TRƯỚC)
Bấm vào tên từng ngữ pháp để xem chi tiết nhé![명사] 이에요/예요
Chủ yếu sử dụng kết hợp cùng với danh từ. Dùng khi hỏi hay mô tả, diễn tả về tình huống ở hiện tại. Có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘là’.
Có thể sử dụng cùng với '누구, 어디, 언제, 무엇(뭐), 몇, 얼마'.
Khi nói về tình huống trong quá khứ sử dụng dạng '이었어요/였어요'.
[명사] 은/는
Thể hiện chủ thể đang nói chuyện, đang nhắc đến trong câu.
Thể hiện sự tương phản, đối chiếu, so sánh qua lại trong câu.
Có thể sử dụng cùng với '에,에서'
Khi muốn thể hiện tôn kính tới đối tượng chủ thể thì sử dụng '께서는' thay cho '은/는'.
아/어요
Dùng kết hợp vào sau thân động từ hoặc tính từ. Sử dụng khi hỏi hay miêu tả, diễn tả về tình huống trong hiện tại.
Những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng ㅏ, ㅗ thì dùng với -아요, còn những động từ hoặc tính từ không kết thúc bằng ㅏ,ㅗ thì dùng với –어요. Đối với động từ có đuôi 하다 thì 하다 được chuyển thành 해요.
이/가
Thể hiện chủ ngữ trong câu. '이' đi theo sau danh từ kết thúc bằng phụ âm và '가' đi theo sau danh từ kết thúc bằng nguyên âm.
Khi người thực hiện hành động là người bề trên cần thể hiện sự tôn kính thì sử dụng '께서' thay cho '이/가'.
에_장소 có 2 cách dùng như sau, nhấn vào mỗi cách dùng để xem chi tiết hơn.
Số 1: Sử dụng cùng với địa điểm, nơi có thứ gì đó. Thường xuyên sử dụng với '있다, 없다, 살다'.
Số 2: Sử dụng cùng với địa điểm biểu hiện nơi đến (도착하는 곳). Thường xuyên sử dụng cùng với '가다, 오다, 다니다, 도착하다'
을/를
Trợ từ cho thành phần bổ ngữ của động từ trong câu (bổ ngữ là thành phần bổ nghĩa cho động từ). Với các động từ có hình thái '(Danh từ) + 하다' giống như '공부하다, 요리하다, 청소하다' có thể sử dụng bởi dạng '(danh từ)+을/를+하다'.
안
Thể hiện việc không đúng như thế (nghĩa phủ định) hoặc người nói thể hiện không nghĩ sẽ làm việc nào đó.
Với các động từ dạng '(danh từ)+하다' như '청소하다, 전화하다, 숙제하다, 공부하다, 일하다, 운동하다...' khi kết hợp với '안' sẽ sử dụng bởi dạng 'danh từ (을/를) 안 하다'. (을/를) có thể dùng hoặc lược bỏ.
-(으)세요_명령
Được sử dụng khi khuyên nhủ, thuyết phục hay yêu cầu, ra lệnh một cách nhẹ nhàng, ôn hòa, mềm mỏng.
Trường hợp của '먹다/마시다, 자다, 있다' chuyển thành '드시다, 주무시다, 계시다'
Khi được dùng cho một sự ngăn cấm thì sử dụng '지 마세요'.
-(으)로_방향
Gắn vào sau danh từ địa điểm để chỉ phương hướng, nơi hướng đến. Nếu danh từ có phụ âm cuối thì dùng 으로, nếu danh từ không có phụ âm cuối hoặc kết thúc bằng phụ âm cuối ㄹ thì dùng 로.
Thường sử dụng cùng với các động từ như '가다, 오다, 출발하다,...'
에서 có 3 cách dùng như sau, nhấn vào mỗi cách dùng để xem chi tiết hơn.
Số 1: Thể hiện nơi chốn, địa điểm thực hiện hành động nào đó.
Số 2: Biểu hiện nơi trở thành bối cảnh của việc nào đó. Đằng sau chủ yếu đi với Tính từ.
Số 3: Sử dụng cùng với '오다, 가다, 출발하다' biểu hiện nơi được bắt đầu việc nào đó.
하고
Là một tiểu từ dùng để nối hai danh từ chỉ vật, người hoặc chỉ đối tượng cùng tham gia hành vi nào đó. Đồng thời Biểu hiện người mà cùng làm việc gì đó. Lúc này có thể sử dụng '하고 같이'.
Khi sử dụng cùng với '같다, 다르다, 비슷하다' thì trở thành tiêu chuẩn của sự so sánh.
Có các biểu hiện tương tự là '와/과 và (이)랑'. (이)랑 chủ yếu dùng khi nói còn 하고 và 와/과 đều sử dụng được cả khi nói hay viết.
-지 않다
Thể hiện sử phủ định về trạng thái hay việc nào đó.
Có biểu hiện tương tự là '안'. So với '안' thì '지 않다' sử dụng ở những hoàn cảnh có tính chính thức, trang trọng hơn.
Không dùng với '있다, 알다' mà thay vào đó sử dụng '없다, 모르다'.
Khi sử dụng hình thức nghi vấn '지 않아요?' nó thể hiện người nói không tin tưởng, dám chắc vào hoàn cảnh nào đó hoặc muốn hỏi và xác nhận, xác thực lại một lần nữa tình trạng, hoàn cảnh đối với người nghe.
수 관형사 (Biểu hiện số đếm trong tiếng Hàn)
Có hai loại số từ trong tiếng Hàn để biểu hiện số lượng. Đó là số từ Hán Hàn - 한자어 수사(일, 이, 삼, 사...) và số từ thuần Hàn - 고유어 수사 (하나, 둘, 셋,…등). Số từ thường được đặt trước danh từ chỉ đơn vị. Tùy theo từng danh từ đơn vị mà số từ được dùng là số từ Hán Hàn hay số từ thuần Hàn.
Số đếm thuần Hàn nhìn chung cho cảm giác như ‘số lượng đếm từng cái một’ nên chủ yếu được dùng khi nói về các số lượng nhỏ và dùng trong các trường hợp đặc biệt như khi nói về tuổi, nói giờ trong khi nói thời gian.
Số đếm Hán Hàn cho cảm giác ‘nói về một số lượng đã được định sẵn’ hơn là đếm số nên được dùng khi biểu hiện ‘ngày, tháng , năm’, địa chỉ, số điện thoại, số phòng, giá cả, nói phút trong khi nói thời gian và khi đếm các số lượng lớn.
에_시간
Sử dụng cùng với thời gian hay thời điểm để thể hiện lúc (khi) nảy sinh, xuất hiện việc nào đó.
Không thể sử dụng cùng với '어제, 오늘, 내일, 올해'
은/는_대조 (tương phản, trái ngược)
Thể hiện sự tương phản, đối chiếu, so sánh qua lại trong câu.
도
Thể hiện việc giống với thứ đã nói ở trước đó hoặc làm thêm cái gì đó, tương đương với nghĩa trong tiếng Việt là ‘cũng’.
Có thể sử dụng cùng với '에, 에서'
- (으)ㄹ 거예요_추측 (mang ý nghĩa phỏng đoán ở tương lai)
-았/었-
Thể hiện tình huống trong quá khứ.
-고 싶다
Trong câu trần thuật (tường thuật) nó thể hiện thứ mà người nói muốn, còn trong câu nghi vấn nó dùng để hỏi thứ mà người nghe muốn.
Trong trường hợp dùng với ngôi thứ 3 (là một người bên ngoài khác được nhắc đến) thì cả trong câu hỏi hay câu tường thuật sẽ đều dùng dạng ‘고 싶어하다’
보다
Thể hiện tiêu chuẩn, chuẩn mực so sánh. [A보다 B] có nghĩa là 'so với A thì B như thế nào đó', nó dùng để so sánh hai sự việc nào đó với nhau
Khi đi với động từ ở vế sau thường sử dụng cùng với các từ '더, 많이, 조금, 빨리...'
‘ㅡ’탈락 동사
Tất cả các động từ và tính từ có thân kết thúc bởi ‘ㅡ’ khi gặp, kết hợp với một thành phần bắt đầu bằng 아/어 thì ‘ㅡ’ bị giản lược và phần còn lại kết hợp với 아 hay 어 sẽ tùy thuộc vào nguyên âm của âm tiết trước. Hãy xem ví dụ bên dưới để thấy rõ hơn.
께서
Là biểu hiện tôn kính của '이/가' thể hiện chủ ngữ của câu.
Cũng sử dụng cùng với '는, 도'
-(으)십니다
Khi nói chuyện với người Hàn Quốc, bạn nên xem xét hai thứ sau (1)”Bạn đang nói chuyện với ai?” và (2)”Bạn đang nói chuyện về ai ?”. Trong ngữ cảnh (1), bạn cần xác định bạn nên sử dụng loại đuôi kết thúc câu “trang trọng, tôn kính” hay “thân mật, không trang trọng”. Và với phần còn lại, trong ngữ cảnh (2), bạn nên xem xét cần thêm tiểu từ kính ngữ “-(으)시” vào thân động từ/tính từ hay không.
-(으)세요?
-(으)ㄹ까요?
Dùng để hỏi ý kiến, quan điểm của ai đó xem người này có muốn làm một việc gì đó không.
Đề nghị làm thứ gì đó cùng nhau. Trong trường hợp này bạn có thể thêm 같이.
-(으)ㄹ까요 cũng được sử dụng cho câu hỏi, suy nghĩ hay suy đoán.
-(으)ㅂ시다
Gắn vào sau thân động từ để tạo thành câu đề nghị hoặc lời yêu cầu đối với người có quan hệ ngang bằng và thấp hơn cùng nhau làm việc nào đó. Lúc này chủ ngữ là '우리'.
Không sử dụng với tương lai '겠'
-(으)ㄹ 거예요_계획 ( mang ý nghĩa kế hoạch, dự định trong tương lai)
[명사]만 "Chỉ"
Là tiểu từ biểu thị sự hạn định một vật nào đó và loại trừ những vật khác. Sử dụng khi nói về một thứ nào đó mà không phải là thứ khác.
Có thể sử dụng cùng với '에, 에서'
'만+ sự khẳng định (긍정)' có thể sử dụng thay thế bởi '밖에+ sự phủ định (부정)
고_나열 (liệt kê)
Sử dụng khi liên kết A và B là những hành động hay trạng thái tương tự nhau. Nghĩa trong tiếng Việt là 'và, còn'
Có thể sử dụng với thì quá khứ '았/었', hay tương lai, phỏng đoán '겠'.
Nếu phía trước dùng với Danh từ thì dùng dạng '(이)고'
에서 ~까지 từ ~đến
-Biểu hiện phạm vi từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc của một hành động hay một trạng thái nào đó.
- Biểu hiện từ thời gian nào đến thời gian nào
Ví dụ:
집에서 학교까지 어떻게 가요?
Đi từ nhà đến trường như thế nào?
A: 한국에서 베트남까지 시간이 얼마나 걸려요?
B: 5시간쯤 걸려요.
A: Từ Hàn Quốc đến Việt Nam mất bao nhiêu thời gian?
B: Mất khoảng 5 tiếng.
-고_순차 (trật tự, thứ tự)
[A 고 B] Sau khi thực hiện A thì thực hiện tiếp B. A và B phải có cùng chủ ngữ.
Không dùng kết hợp cùng với quá khứ '았/었' và tương lai. phỏng đoán '겠'
(이)지요?
Sử dụng khi hỏi để xác nhận lại điều mà người nói đã biết trước hoặc là người nói tin rằng người nghe đã biết trước và hỏi để tìm sự đồng tình. Chủ yếu được dùng khi nói. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘ đúng không?’, ‘phải không?'
Nếu phía trước đi với danh từ thì dùng dạng '(이)지요?'. Với danh từ, kết thúc bằng phụ âm thì dùng '-이지요?', nguyên âm thì dùng '-지요?'.
Khi muốn thể hiện thì tương lai (-겠-) hay quá khứ (-았/었-) thì có thể kết hợp chúng vào trước '-지요?'.
Biểu hiện '~지요?' khi trả lời lại thường sử dụng dạng '아/어/여요, 습니다/ㅂ니다’.
-아/어 주세요
Biểu hiện '아/어/여 주다' được gắn với thân của động từ để biểu hiện việc nhờ cậy đối với người khác hoặc thực hiện một việc nào đó cho người khác.
Khi hỏi nhờ cậy cho thêm phần lịch sự, lễ độ, lễ phép thì người Hàn thường sử dụng ‘좀’, 아/어/여 주시겠어요?’
Khi gửi giúp đỡ đến người khác, nếu người tiếp nhận tác động của hành vi có vị trí cao hơn hoặc nhiều tuổi hơn chủ thể thực hiện hành động thì sử dụng '아/어/여 줄까요/드릴까요?’ thay cho -아/어/여 주다
-(으)러 가다/오다/다니다
Thể hiện mục đích của việc di chuyển đến một nơi nào đó.
Đằng sau chỉ có thể dùng với các động từ thể hiện sự di động, di chuyển là‘가다, 오다, 다니다’
Chủ yếu sử dụng với trợ từ '에' khi nói các biểu hiện liên quan đến địa điểm.
(이)나: Hoặc
[A 아/어서 B] Sử dụng khi A rồi kế tiếp B xuất hiện lần lượt theo trình tự thời gian. Gắn vào thân động từ biểu hiện quan hệ trước sau mang tính thời gian của hai hành động. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘rồi’.
Do ở trong hoàn cảnh A thì B được thực hiện nên A và B phải có quan hệ qua lại lẫn nhau. Biểu hiện hành động ở mệnh đề trước không đứng độc lập mà tiếp nối hành động liên quan chặt chẽ với hành động của mệnh đề sau.
A và B phải có cùng chủ ngữ.
Không dùng với quá khứ '았/었' tương lai '겠'.
‘ㄹ’ 탈락 동사
Những động từ hay tính từ có gốc kết thúc bằng phụ âm “ㄹ” khi gặp các phụ âm “ㄴ,ㅂ,ㅅ” thì phụ âm “ㄹ” sẽ bị mất đi.
Còn khi kết hợp với các vĩ tố bắt đầu bằng một chữ cái khác với “ㄴ,ㅂ,ㅅ” thì “ㄹ” không mất đi, tất cả các động từ, tính từ kết thúc bằng “ㄹ” đều được chia như bình thường.
-지 말다
Sử dụng khi muốn bảo người nghe không nên làm một hành vi nào đó. Sử dụng cùng với các dạng mệnh lệnh '(으)세요, (으)십시오', đề nghị '(으)ㅂ시다, (으)ㄹ까요?'. Nghĩa tiếng Việt là "đừng....".
Khi liên kết '지 말다' với '고' thành dạng [A지 말고 B] sử dụng khi đề nghị, đề xuất tới người nghe việc B thay cho A.
에게/께
Thể hiện đối tượng mà nhận hành động nào đó.
Thường xuyên sử dụng cùng với '주다, 질문하다, 연락하다, 전화하다, 보내다...'
Có biểu hiện tương tự là '한테' (xem lại ở đây). Trong đó '에게' dùng cả khi nói và viết nhưng '한테' thì chủ yếu dùng khi nói.
Khi người nhận hành động là người bề trên cần tôn kính thì dùng '께' (xem lại ở đây)
Khi đối tượng nhận hành động nào đó là sự vật, vật thể thì sử dụng '에'. (xem lại 에 (4) ở đây)
-(으)니까
[A-(으)니까 B] diễn đạt A là 'lý do' của B. Ở vế B chủ yếu sử dụng cùng với dạng câu đề nghị, rủ rê (청유형) hoặc mệnh lệnh, yêu cầu (명령형) Các đuôi đề nghị bao gồm '-는 게 어때요?, -(으)ㄹ까요?,-(으)ㅂ시다, -자, 같이 -아/어/여요'... và yêu cầu, mệnh lệnh là '-(으)세요, -(으)십시오'...
Có thể sử dụng cùng với quá khứ '았/었'
Nếu phía trước đi với danh từ thì sử dụng dạng '(이)니까'
TẢI ĐỀ THI MẪU KIIP LỚP 1: Tải ở đây
muốn in ra giấy cho tiện học mà cũng không in đc
ReplyDeletetrang này hay qua. cảm ơn ad
ReplyDeletetui có nên tin ko nhỉ?
ReplyDelete