[명사] 밖에
1.
Đứng sau danh từ hoặc phó từ, nghĩa tiếng Việt là 'chỉ...; ngoài ..ra ..không còn'. Thể hiện trường hợp không thể có lựa chọn hoặc khả năng nào khác, mà chỉ còn đó là sự lựa chọn duy nhất. Lúc này phía sau xuất hiện hình thái phủ định như '안, 못, 없다, 모르다...'저는 술을 한 잔밖에 못 마셔요.
Tôi không thể uống hơn quá một chén rượu.
저는 그 사람 전화번호밖에 몰라요.
Ngoài số điện thoại ra tôi không biết gì về người đó nữa.
남은 시간이 5분밖에 없어요.
Thời gian còn lại chỉ còn 5 phút.
2. '밖에+ sự phủ định (부정)' có thể sử dụng thay thế bởi '만 + sự khẳng định (긍정)'. (Xem thêm về ngữ pháp '만' ở đây)
교실에 영호 씨만 있어요.
= 교실에 영호 씨밖에 없어요.
Chỉ có mình Young-ho ở trong lớp học.
= Ngoài Young-ho ra khong còn ai trong lớp học.
오늘 빵만 먹었어요.
= 오늘 빵밖에 안 먹었어요.
Hôm nay tôi đã ăn chỉ mỗi bánh mì.
= Ngoài bánh mì ra hôm nay tôi không còn ăn gì khác.
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh minh họa: Nguồn facepage King Sejong Institute
0 Comment: