Bài 2: 음식과 요리 Ẩm thực và nấu nướng
문제 1. 손님 초대 음식으로 무엇을 준비했습니까?
Bạn đã chuẩn bị gì đối với thức ăn mời khách?
문제 2. 이 상차림에 어떤 음식을 더 준비하면 어울릴까요? 왜 그렇게 생각합니까?
Ở cái bàn đã bày biện thức ăn này, chuẩn bị thêm món ăn nào thì phù hợp? Tại sao bạn nghĩ như vậy?
문제 3. 여러분이 자주 만드는 음식, 자주 먹는 음식은 어떤 종류입니까?
Món ăn các bạn thường hay nấu, thường hay ăn là loại như thế nào?
<Trang 24 - 25> 어휘
1. 음식 종류 Loại thức ăn
- 초대 음식: Thức ăn đãi khách
- 후식(디저트): Món tráng miệng
- 간식: Đồ ăn nhẹ, đồ ăn giữa buổi
- 건강식/보양식: Thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn tốt cho sức khỏe
- 밑반찬: Đồ ăn mặn, thức ăn mặn
- 안주: Đồ nhậu, đồ nhắm
- 기름진 음식: Thức ăn có nhiều dầu mỡ
- 매콤한 음식: Thức ăn cay cay (dạng khô)
- 얼큰한 음식: Thức ăn cay cay (dạng nước)
- 해산물, 육류, 야채: Hải sản, thịt, rau
- 단 음식: Thức ăn ngọt, đồ ngọt
- 담백한 음식: Đồ ăn thanh đạm
2. 먹는 방법: Cách ăn
- 쌈을 싸 먹다: Cuốn lại rồi ăn
- 간장을 찍어 먹다: Chấm vào nước tương và ăn
- 소스를 뿌려 먹다: Chan nước sốt lên ăn
- 국에 말아 먹다: Chan canh ăn, trộn cơm với canh để ăn
- 비벼 먹다: Trộn lại ăn
- 볶아 먹다: Chiên lên ăn
- 식초/겨자를 넣어 먹다: Bỏ dấm/ mù tạt vào ăn
- 작게 잘라 먹다: Cắt nhỏ ra ăn
- 야채를 곁들여 먹다: Ăn kèm rau
<Trang 26-27 문법
가: 출입국관리사무소에 어떻게 가는지 아세요?
A: 다음 주부터 바쁠 텐데 이번 주에 만날까요?
B: 네, 그렇게 해요
A: Từ tuần sau trở đi có lẽ sẽ bận nên tuần này gặp nhau cái nhé.B: Vâng. cứ vậy đi ạ.
<Trang 28> 말하기
- 에 바: 엘레나 씨, 뭘 그렇게 생각해요?
Chị Elena đang nghĩ gì thế?
- 엘레나: 이번 주말에 회사 사람들을 초대했거든요. 그런데 어떤 음식을 준비해야 할지 모르겠어요.
Mình đã mời tất cả mọi người trong công ty vào tuần này rồi. Nhưng không biết phải chuẩn bị đồ ăn gì.
- 에 바: 남자들은 술을 많이 마실 텐데 술안주를 몇 가지 준비하는 게 어때요?
Đàn ông chắc có lẽ sẽ uống nhiều rượu nên chuẩn bị một số đồ nhắm rượu thì thế nào?
- 엘레나: 그래야겠어요. 맥주하고 골뱅이 무침, 파전이 잘 어울리지요?
Mình sẽ làm vậy. Bia và món salad ốc trộn, bánh kếp hành hợp nhau mà nhỉ?
- 에 바: 그럼요. 잘 어울리지요. 어떻게 만드는지 아세요?
Tất nhiên rồi. Rất là hợp nhau luôn. Chị biết cách làm như thế nào không?
- 엘레나: 네, 할 수 있을 것 같아요.
Ừ, chắc là mình có thể làm được.
- 에 바: 혹시 제 도움이 필요하면 언제든지 얘기해 주세요.
Giả sử nếu cần sự giúp đỡ thì cứ nói với em bất cứ lúc nào nhé chị.
*혹시: Biết đâu, không chừng, lỡ đâu, không biết là, giả sử, nếu trong trường hợp…
1. 다음 대화를 연습해 보세요
(1) - 매콤하다: Cay cay
(2) - 나이 많은 분들: Những người lớn tuổi
- 담백하다: Thanh đạm
- 전골: Lẩu
- 나물: Rau củ, món rau trộn kiểu Hàn, món trộn các loại rau được luộc sơ với gia vị
- 두부 전골: Lẩu đậu phụ
- 산나물: Rau núi, rau rừng
- 감자전: Bánh kếp khoai tây
2. 다음과 같은 상황에서 어떤 음식을 준비하면 좋은지 친구와 대화해 보세요.
- 다이어트: Việc ăn kiêng
- 신경: Dây thần kinh, cảm giác hay suy nghĩ về việc gì đó
<Trang 29> 듣기
흐 엉 : 어서 오세요. 엘레나 씨
엘레나 : 초대해 주셔서 고마워요.
흐 엉 : 점심이 늦어져서 꽤 배고프실 텐데 식사부터 하세요.
엘레나 : 와, 베트남 음식을 준비하셨네요? 이거 이름이 뭐예요?
흐 엉 : 월남쌈이에요. 베트남 전통 음식이에요.
엘레나 : 그런데 어떻게 먹어야 돼요?
흐 엉 : 이 땅콩 소스를 찍어 드시면 돼요.
엘레나 : 아, 아주 담백하네요. 칼로리도 낮아서 다이어트 음식으로도 좋을 것 같아요.
흐 엉 : 네. 그러니까 칼로리 걱정하지 말고 맘껏 드세요.
엘레나 : 그런데 어떻게 만드는지 저도 좀 가르쳐 주시겠어요?
흐 엉 : 아주 쉬워요. 야채, 해산물, 고기 무엇이든지 좋아하는 걸 넣으면 돼요. 이 차도 드세요. 베트남 음식에는 차가 잘 어울려요. 그리고 차를 마시면 기름기도 없애주거든요.
엘레나 : 고마워요. 잘 먹을게요.
1. 다음은 어느 나라 음식입니까? 음식 이름은 무엇입니까?
2. 흐엉 씨와 엘레나 씨의 대화입니다. 잘 듣고 질문에 답하세요.1) 흐엉 씨가 준비한 음식은 무엇입니까? 그 음식은 어떻게 먹습니까?
2) 들은 내용과 같으면 O표, 다르면 X표 하세요.
① 흐엉 씨가 엘레나 씨를 초대했습니다. ( )
② 엘레나 씨는 베트남 음식 먹는 방법을 잘 알고 있었습니다. ( )
③ 흐엉 씨가 준비한 음식은 칼로리가 높고 담백합니다. ( )
- 꽤: khá, tương đối, đáng kể
- 월남쌈: món gỏi cuốn
- 땅콩 소스: nước tương (làm từ đậu phộng/ lạc)
- 담백하다: Thanh đạm
- 칼로리: Lượng calo
- 다이어트: việc ăn kiêng
- 맘껏 드시다: ăn thỏa thích
- 기름기: chất béo, dầu mo
- 없애주다: làm hết đi, làm mất đi
- 높다: Cao
<Trang 29> 발음
1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 술을 마실 텐데 2) 매콤한 음식을 좋아할 텐데 3) 음식이 기름질 텐데
문제 2. 이 상차림에 어떤 음식을 더 준비하면 어울릴까요? 왜 그렇게 생각합니까?
Ở cái bàn đã bày biện thức ăn này, chuẩn bị thêm món ăn nào thì phù hợp? Tại sao bạn nghĩ như vậy?
문제 3. 여러분이 자주 만드는 음식, 자주 먹는 음식은 어떤 종류입니까?
Món ăn các bạn thường hay nấu, thường hay ăn là loại như thế nào?
<Trang 24 - 25> 어휘
1. 음식 종류 Loại thức ăn
- 초대 음식: Thức ăn đãi khách
- 후식(디저트): Món tráng miệng
- 간식: Đồ ăn nhẹ, đồ ăn giữa buổi
- 건강식/보양식: Thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn tốt cho sức khỏe
- 밑반찬: Đồ ăn mặn, thức ăn mặn
- 안주: Đồ nhậu, đồ nhắm
- 기름진 음식: Thức ăn có nhiều dầu mỡ
- 매콤한 음식: Thức ăn cay cay (dạng khô)
- 얼큰한 음식: Thức ăn cay cay (dạng nước)
- 해산물, 육류, 야채: Hải sản, thịt, rau
- 단 음식: Thức ăn ngọt, đồ ngọt
- 담백한 음식: Đồ ăn thanh đạm
2. 먹는 방법: Cách ăn
- 쌈을 싸 먹다: Cuốn lại rồi ăn
- 간장을 찍어 먹다: Chấm vào nước tương và ăn
- 소스를 뿌려 먹다: Chan nước sốt lên ăn
- 국에 말아 먹다: Chan canh ăn, trộn cơm với canh để ăn
- 비벼 먹다: Trộn lại ăn
- 볶아 먹다: Chiên lên ăn
- 식초/겨자를 넣어 먹다: Bỏ dấm/ mù tạt vào ăn
- 작게 잘라 먹다: Cắt nhỏ ra ăn
- 야채를 곁들여 먹다: Ăn kèm rau
<Trang 26-27 문법
Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[동사 - 형용사]+ (으)ㄴ지/는지 알다 Biết/không biết về thứ gì đó, việc gì đó
[동사 - 형용사]+ (으)ㄴ지/는지 알다 Biết/không biết về thứ gì đó, việc gì đó
- Đuôi động từ -(으)ㄴ/는지 thường được dùng cơ bản với các động từ như 알다/모르다 (biết/không biết), 궁금하다 (băn khoăn, tò mò), 물어보다 (yêu cầu, đòi hỏi)... , để diễn đạt ý nghĩa “có hay không”. Nó diễn tả: biết/ không biết về thứ gì đó; hoặc cách để làm thứ nào đó - dưới một dạng câu hỏi gián tiếp (người nói không yêu cầu một cách trực tiếp, mà hỏi xem người nghe có biết thông tin trong câu hỏi của mình). Bằng cách này làm giảm gánh nặng phải cung cấp thông tin từ phía người nghe, do đó tạo tính lịch sự hơn.
- Nó cũng có thể được dùng với các từ như 누구 (who), 어디 (where), 어떻게 (how), 왜 (why), 언제
(where), 뭐 (what) và 얼마나 (how + adv/adj-tính từ/trạng từ) để biểu thị kết thúc của một câu hỏi bên trong một câu phức hợp.- Nó cũng có thể được dùng với các từ như 누구 (who), 어디 (where), 어떻게 (how), 왜 (why), 언제
가: 출입국관리사무소에 어떻게 가는지 아세요?
Bạn có biết cách để đi đến cục xuất nhập cảnh không?
나: 네, 알아요. 저기에서 05번 버스를 타세요. (아니요, 저도 어떻게 가는지 모르겠어요)
Vâng, tôi biết. Hãy bắt xe bus số 05 ở đằng kia ạ. (Không, tôi cũng không rõ cách để đi như thế nào cả.)
나: 네, 알아요. 저기에서 05번 버스를 타세요. (아니요, 저도 어떻게 가는지 모르겠어요)
Vâng, tôi biết. Hãy bắt xe bus số 05 ở đằng kia ạ. (Không, tôi cũng không rõ cách để đi như thế nào cả.)
아이들 간식으로 무엇이 좋은지 모르겠어요.
Tôi không biết thứ gì tốt cho đồ ăn vặt trẻ con nữa.
집들이에 무슨 음식을 만들어야 하는지 모르겠어요.
Tôi không biết nên làm loại đồ ăn gì vào buổi tiệc tân gia nữa.
Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
[동사 - 형용사] + (으)ㄹ 텐데/ N +일 텐데 có lẽ sẽ, chắc sẽ...
[동사 - 형용사] + (으)ㄹ 텐데/ N +일 텐데 có lẽ sẽ, chắc sẽ...
Được dùng khi người nói có một giả định, suy đoán, trông mong về thứ gì đó, một hoàn cảnh, tình huống, sự kiện cụ thể nào đó (ở tương lai). Ngữ pháp này được sử dụng rất nhiều trong các hoàn cảnh mang hơi hướng lo lắng, có chút hối tiếc.
Khi ở dạng kết thúc câu (으)ㄹ 텐데요 thể hiện sự suy đoán một việc gì đó có căn cứ.
A: 아이들이 사탕을 좋아할 텐데 조금 더 살까요?
B: 어른들은 안 드실 텐데 다른 것을 사요.
A: 아이들이 사탕을 좋아할 텐데 조금 더 살까요?
B: 어른들은 안 드실 텐데 다른 것을 사요.
A. Mấy đứa nhỏ có lẽ sẽ thích kẹo nên hãy mua nhiều một chút nhé
B. Người lớn chắc sẽ không thích đâu nên mua thứ khác đi.
A: 다음 주부터 바쁠 텐데 이번 주에 만날까요?
B: 네, 그렇게 해요
A: Từ tuần sau trở đi có lẽ sẽ bận nên tuần này gặp nhau cái nhé.B: Vâng. cứ vậy đi ạ.
<Trang 28> 말하기
- 에 바: 엘레나 씨, 뭘 그렇게 생각해요?
Chị Elena đang nghĩ gì thế?
- 엘레나: 이번 주말에 회사 사람들을 초대했거든요. 그런데 어떤 음식을 준비해야 할지 모르겠어요.
Mình đã mời tất cả mọi người trong công ty vào tuần này rồi. Nhưng không biết phải chuẩn bị đồ ăn gì.
- 에 바: 남자들은 술을 많이 마실 텐데 술안주를 몇 가지 준비하는 게 어때요?
Đàn ông chắc có lẽ sẽ uống nhiều rượu nên chuẩn bị một số đồ nhắm rượu thì thế nào?
- 엘레나: 그래야겠어요. 맥주하고 골뱅이 무침, 파전이 잘 어울리지요?
Mình sẽ làm vậy. Bia và món salad ốc trộn, bánh kếp hành hợp nhau mà nhỉ?
- 에 바: 그럼요. 잘 어울리지요. 어떻게 만드는지 아세요?
Tất nhiên rồi. Rất là hợp nhau luôn. Chị biết cách làm như thế nào không?
- 엘레나: 네, 할 수 있을 것 같아요.
Ừ, chắc là mình có thể làm được.
- 에 바: 혹시 제 도움이 필요하면 언제든지 얘기해 주세요.
Giả sử nếu cần sự giúp đỡ thì cứ nói với em bất cứ lúc nào nhé chị.
*혹시: Biết đâu, không chừng, lỡ đâu, không biết là, giả sử, nếu trong trường hợp…
1. 다음 대화를 연습해 보세요
(1) - 매콤하다: Cay cay
(2) - 나이 많은 분들: Những người lớn tuổi
- 담백하다: Thanh đạm
- 전골: Lẩu
- 나물: Rau củ, món rau trộn kiểu Hàn, món trộn các loại rau được luộc sơ với gia vị
- 두부 전골: Lẩu đậu phụ
- 산나물: Rau núi, rau rừng
- 감자전: Bánh kếp khoai tây
2. 다음과 같은 상황에서 어떤 음식을 준비하면 좋은지 친구와 대화해 보세요.
- 다이어트: Việc ăn kiêng
- 신경: Dây thần kinh, cảm giác hay suy nghĩ về việc gì đó
<Trang 29> 듣기
흐 엉 : 어서 오세요. 엘레나 씨
엘레나 : 초대해 주셔서 고마워요.
흐 엉 : 점심이 늦어져서 꽤 배고프실 텐데 식사부터 하세요.
엘레나 : 와, 베트남 음식을 준비하셨네요? 이거 이름이 뭐예요?
흐 엉 : 월남쌈이에요. 베트남 전통 음식이에요.
엘레나 : 그런데 어떻게 먹어야 돼요?
흐 엉 : 이 땅콩 소스를 찍어 드시면 돼요.
엘레나 : 아, 아주 담백하네요. 칼로리도 낮아서 다이어트 음식으로도 좋을 것 같아요.
흐 엉 : 네. 그러니까 칼로리 걱정하지 말고 맘껏 드세요.
엘레나 : 그런데 어떻게 만드는지 저도 좀 가르쳐 주시겠어요?
흐 엉 : 아주 쉬워요. 야채, 해산물, 고기 무엇이든지 좋아하는 걸 넣으면 돼요. 이 차도 드세요. 베트남 음식에는 차가 잘 어울려요. 그리고 차를 마시면 기름기도 없애주거든요.
엘레나 : 고마워요. 잘 먹을게요.
1. 다음은 어느 나라 음식입니까? 음식 이름은 무엇입니까?
2. 흐엉 씨와 엘레나 씨의 대화입니다. 잘 듣고 질문에 답하세요.1) 흐엉 씨가 준비한 음식은 무엇입니까? 그 음식은 어떻게 먹습니까?
2) 들은 내용과 같으면 O표, 다르면 X표 하세요.
① 흐엉 씨가 엘레나 씨를 초대했습니다. ( )
② 엘레나 씨는 베트남 음식 먹는 방법을 잘 알고 있었습니다. ( )
③ 흐엉 씨가 준비한 음식은 칼로리가 높고 담백합니다. ( )
- 꽤: khá, tương đối, đáng kể
- 월남쌈: món gỏi cuốn
- 땅콩 소스: nước tương (làm từ đậu phộng/ lạc)
- 담백하다: Thanh đạm
- 칼로리: Lượng calo
- 다이어트: việc ăn kiêng
- 맘껏 드시다: ăn thỏa thích
- 기름기: chất béo, dầu mo
- 없애주다: làm hết đi, làm mất đi
- 높다: Cao
<Trang 29> 발음
1. 다음 발음을 잘 듣고 따라하세요.
1) 술을 마실 텐데 2) 매콤한 음식을 좋아할 텐데 3) 음식이 기름질 텐데
2. 다음 문장을 자연스럽게 읽어 보세요.
1) 꽤 배고프실 텐데 식사부터 하세요.
2) 손님이 많이 올 텐데 음식을 충분히 준비하세요.
3) 술을 많이 마실 텐데 술안주를 몇 가지 만들어 보세요.
1) 꽤 배고프실 텐데 식사부터 하세요.
2) 손님이 많이 올 텐데 음식을 충분히 준비하세요.
3) 술을 많이 마실 텐데 술안주를 몇 가지 만들어 보세요.
- 기름지다: Béo, nhiều dầu mỡ
- 꽤: Khá, tương đối, đáng kể
- 충분히: Một cách đầy đủ
<Trang 30> 읽기
1. ‘궁합이 맞다’는 말은 무슨 뜻일까요? 언제 쓰는 말인지 알아보세요.
Ý nghĩa của từ “Cung hợp đúng” là gì thế? Hãy cùng tìm hiểu xem khi nào thì sử dụng cụm từ đó nhé.
2. 다음은 어울리는 음식에 대한 잡지 글입니다. 읽고 답해 보세요.
Sau đây là một bài viết tạp chí về sự hòa hợp thức ăn. Hãy đọc và trả lời xem thử nhé.
궁합이 맞는 음식
음식 중에서 함께 먹으면 몸에 좋고 맛도 좋은 것이 있다. 이를 남녀의 궁합에 비유해서 궁합이 맞는 음식이라고 한다. 예를 들면 돼지고기와 새우젓은 예로부터 잘 어울리는 음식으로 유명하다. 새우젓에 있는 ‘리파아제’는 지방을 분해해서 기름진 돼지고기의 소화를 도와주기 때문이다. 궁합이 좋은 음식은 같이 먹으면 맛뿐만 아니라 영양학적으로도 서로 도움이 된다. 이런 음식에는 된장과 부추, 감자와 지방, 고등어와 무, 굴과 레몬, 냉면과 식초, 닭고기와 인삼, 딸기와 우유, 미역과 두부, 복과 미나리, 인삼과 꿀 등이 있다. 그러나 이와 반대로 서로 영양소를 파괴하는 음식들도 있다. 게와 꿀, 미역과 파, 토마토와 설탕, 우유와 설탕 등은 궁합이 맞지 않는 음식이라고 한다.Sự tương hợp giữa các món ăn
*Lipase là enzyme thiết yếu cho quá trình tiêu hóa các chất béo (lipid) trong thực phẩm và chất béo trong quá trình chuyển hóa của cơ thể người. Enzyme lipase được sản sinh chủ yếu ở tuyến tụy và có trách nhiệm phân giải (thủy phân) chất béo thành các thành phần nhỏ hơn có thể được hấp thụ dễ dàng thông qua đường ruột.
Từ tham khảo
- 중: Trong số
- 몸: Cơ thể
- 남녀: Nam nữ
- 비유하다: Ví dụ như, so sánh, minh họa, ví như…
- 예: Ví dụ
- 새우젓: Món tép ướp muối
- 예로부터: Từ xưa tới nay
- 어울리다: Hòa hợp, phù hợp, hợp
- 유명하다: Nổi tiếng, nổi danh, trứ danh
- 리파아제: Lipase (thuộc sinh vật học)
- 지방: Chất béo, mỡ
- 분해하다: Tách rời, tháo rời
- 기름지다: Béo, nhiều dầu mỡ
- 소화: Sự tiêu hóa, sự hấp thụ
-을/-ㄹ 뿐만 아니라: Không những… mà còn
- 영양학적: Dinh dưỡng, mang tính dinh dưỡng
- 서로: Nhau, lẫn nhau, với nhau
- 이런: Như thế này
- 된장: Đậu tương lên men
- 부추: Hẹ
- 감자: Củ khoai tây
- 치즈: Phô mai
- 고등어: Cá thu
- 무: Củ cải
- 굴: Con hào
- 레몬: Trái chanh
- 식초: Dấm chua
- 미역: Rong biển
- 복: Cá nóc
- 미나리: Rau cần
- 꿀: Mật ong
- 등: Vân vân.., như là
- 그러나: Dù vậy, nhưng, thế nhưng
- 반대로: Trái ngược, trái nghĩa
- 영양소: Chất dinh dưỡng
- 파괴하다: Phá hủy, phá hỏng
- 게: Con cua, con ghẹ
- 파: Hành
- 설탕: Đường
<Trang 31> 쓰기
Tham khảo bài viết mẫu: Bấm vào đây để xem
<Trang 32> 문화
미역국
한국 사람들은 생일 아침에는 항상 미역국을 먹는다. 보통 가족이나 친구들이 생일인 사람에게 미역국을 끓여준다. 그리고 생일날 사람들은 생일인 사람에게 ‘미역국은 먹었어?’라는 인사를 한다. 또한 미역국은 어머니들이 아이를 낳은 후에 반드시 먹는 음식이다. 미역국에는 칼슘과 영양분이 많아서 어머니들은 한 달 정도 미역국을 먹는다.하지만 미역국은 시험이 있는 날에는 먹으면 안 되는 음식이다. 사람들은 미역이 미끄러워서 미역을 먹으면 시험에 떨어진다고 생각한다. 그래서 ‘미역국을 먹었어요.’라는 말은 ‘시험에 떨어졌어요.’라는 뜻을 가지고 있다.
1. 한국에서는 미역국을 언제 먹습니까?
2. 여러분 나라에도 ‘미역국’처럼 생일날, 출산 후에 먹는 특별한 음식이 있습니까?
Canh rong biển
Tuy nhiên, canh rong biển là món không nên ăn vào ngày thi cử. Mọi người nghĩ rằng rong biển trơn nên nếu ăn nó vào ngày thi thì sẽ bị trượt. Vì vậy câu nói “Tôi đã ăn canh rong biển” mang ý nghĩa rằng “Tôi đã bị trượt kì thi”.
1. Ở Hàn Quốc khi nào thì ăn canh rong biển?
2. Ở quê hương các bạn, có món đặc trưng để ăn sau sinh, ăn vào ngày sinh nhật như “Canh rong biển” không?
Từ vựng:
미역국 canh rong biển
끓여주다 nấu cho ai đó
또한 Hơn nữa, vả lại, ngoài ra
반드시 nhất thiết, chắc chắn, nhất định
아이를 낳다 sinh con
칼슘 canxi
영양분 thành phần dinh dưỡng
미끄럽다 nhẵn, trơn, trượt, dễ trượt, dễ ngã, dễ tuột
아이를 낳다 sinh con
칼슘 canxi
영양분 thành phần dinh dưỡng
미끄럽다 nhẵn, trơn, trượt, dễ trượt, dễ ngã, dễ tuột
시험에 떨어지다 thi trượt, thi rớt
뜻 ý nghĩa, suy nghĩ, ý muốn, mục đích
- Xem các bài dịch khác của lớp KIIP Trung cấp 1 tại đây
- Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn KIIP và các thông tin liên quan đến chương trình KIIP: Hàn Quốc Lý Thú
고맙습니다
ReplyDelete