Bài 16: 쉽게 친해질 수 있을까요? Bạn có thể làm quen người khác một cách dễ dàng?
<Trang 139>친해지다 làm quen với, quen
•흐엉 씨와 미화 씨가 전화로 무슨 이야기를 해요?
Hương và 미화 đang điện thoại nói chuyện gì với nhau vậy?
•흐엉 씨와 미화 씨가 어디에 있어요?
Hương và 미화 đang ở đâu?
•모임에서 만난 사람들의 성격이 어떤 것 같아요?
Hương và 미화 đang điện thoại nói chuyện gì với nhau vậy?
•흐엉 씨와 미화 씨가 어디에 있어요?
Hương và 미화 đang ở đâu?
•모임에서 만난 사람들의 성격이 어떤 것 같아요?
Bạn nghĩ tính cách của những người đang gặp nhau ở buổi họp thế nào?
- 기쁘다: Vui
- 다정하다: Giàu tình cảm
- 성격이 급하다: Tính cách nóng vội
- 성격이 밝다: Tính cách vui tươi
- 성격이 좋다: Tính cách tốt
- 유머가 있다: Hài hước, vui tính
- 자상하다: Chu đáo
- 재미있다: Thú vị
- 즐겁다: Vui vẻ
- 착하다: Ngoan hiền
- 친절하다: Tử tế, tốt bụng
- 활발하다: Hoạt bát
<Trang 139> 어휘
1.
- 부지런하다: Siêng năng
- 활발하다: Hoạt bát, sôi nổi
- 게으르다: Lười biếng
- 성실하다: Thành thật, chân thành
- 친절하다: Tử tế
- 착하다: Ngoan hiền
- 다정하다: Giàu tình cảm
- 유머가 있다: Vui tính, hài hước
2.
- 기쁘다: Vui
- 답답하다: Bực bội, ngột ngạt
- 무섭다: Sợ hãi
- 슬프다: Buồn bã, buồn rầu
- 아쉽다: Tiếc nuối
- 외롭다: Cô đơn, cô độc
- 즐겁다: Vui vẻ, thích thú
- 속상하다: Buồn phiền
- 재미있다: Thú vị
- 화가 나다: Nổi cáu
- 걱정이 되다: Lo lắng
<Trang 140> 대화
- 흐엉: 미화 씨, 내일이 학부모 모임이죠? 그런데 모임에 가면 보통 뭘 해요?
미화 ơi, ngày mai là buổi họp phụ huynh đúng chứ? Nhưng mà đến họp thì thường làm gì vậy?
- 미화: 선생님께서 학교생활 안내도 해 주시고 학부모들끼리 서로 인사도 해요.
Giáo viên hướng dẫn về những sinh hoạt của trường và các vị phụ huynh chào hỏi lẫn nhau
- 흐엉: 아, 그래요? 그런데 제가 한국말을 아직 잘 못해서 좀 걱정이 되네요. 다른 엄마들하고 쉽게 친해질 수 있을까요?
À, vậy hả? Nhưng mà tiếng Hàn của mình vẫn chưa tốt nên thấy hơi lo cậu ạ. Mình có thể làm quen dễ dàng với các bà mẹ khác không?
- 미화: 그럼요. 흐엉 씨는 성격도 좋고 활발하니까 금방 친해질 거예요.
Dĩ nhiên rồi. Hương tốt tính và hoạt bát nên sẽ làm quen được ngay thôi.
- 흐엉: 고마워요. 미화 씨가 그렇게 이야기해 주니까 조금 안심이 되네요.
Cám ơn nha. 미화 nói vậy nên mình thấy được yên tâm hơn phần nào rồi.
1. 흐엉 씨와 미화 씨는 무슨 모임에 가요?
Hương và 미화 đến buổi họp gì vậy?
2. 흐엉 씨는 성격이 어때요?
Hương tính cách như thế nào?
3. 맞으면 O, 틀리면 X 하세요.
1) 흐엉 씨는 학부모들하고 친해요. ( ) Hương thân với các phụ huynh học sinh
2) 흐엉 씨는 아직 한국어가 서툴러요. ( ) Hương chưa thành thạo tiếng Hàn
3) 흐엉 씨는 내일 학교에 갈 거예요. ( ) Ngày mai Hương sẽ đến trường.
Từ tham khảo:
- 학부모: Phụ huynh học sinh
- 께서: Dạng kính ngữ của 이/가
- 끼리: Theo nhóm, trong nhóm …(Hậu tố đứng sau danh từ có ý nghĩa “nhóm đó cùng với nhau”
- 서로: Nhau, lẫn nhau, với nhau
- 아직: Chưa
- 쉽게: Một cách dễ dàng
- 친해지다: Làm quen với
- 활발: Hoạt bát
- 안심: An tâm
- 성격: Tính cách
- 친하다: Gần gũi, thân thiết
- 서투르다: Không thành thạo, vụng về, lóng ngóng.
<Trang 140>
<Trang 141>문법 1
- 기쁘다: Vui
- 다정하다: Giàu tình cảm
- 성격이 급하다: Tính cách nóng vội
- 성격이 밝다: Tính cách vui tươi
- 성격이 좋다: Tính cách tốt
- 유머가 있다: Hài hước, vui tính
- 자상하다: Chu đáo
- 재미있다: Thú vị
- 즐겁다: Vui vẻ
- 착하다: Ngoan hiền
- 친절하다: Tử tế, tốt bụng
- 활발하다: Hoạt bát
<Trang 139> 어휘
1.
- 부지런하다: Siêng năng
- 활발하다: Hoạt bát, sôi nổi
- 게으르다: Lười biếng
- 성실하다: Thành thật, chân thành
- 친절하다: Tử tế
- 착하다: Ngoan hiền
- 다정하다: Giàu tình cảm
- 유머가 있다: Vui tính, hài hước
2.
- 기쁘다: Vui
- 답답하다: Bực bội, ngột ngạt
- 무섭다: Sợ hãi
- 슬프다: Buồn bã, buồn rầu
- 아쉽다: Tiếc nuối
- 외롭다: Cô đơn, cô độc
- 즐겁다: Vui vẻ, thích thú
- 속상하다: Buồn phiền
- 재미있다: Thú vị
- 화가 나다: Nổi cáu
- 걱정이 되다: Lo lắng
<Trang 140> 대화
- 흐엉: 미화 씨, 내일이 학부모 모임이죠? 그런데 모임에 가면 보통 뭘 해요?
미화 ơi, ngày mai là buổi họp phụ huynh đúng chứ? Nhưng mà đến họp thì thường làm gì vậy?
- 미화: 선생님께서 학교생활 안내도 해 주시고 학부모들끼리 서로 인사도 해요.
Giáo viên hướng dẫn về những sinh hoạt của trường và các vị phụ huynh chào hỏi lẫn nhau
- 흐엉: 아, 그래요? 그런데 제가 한국말을 아직 잘 못해서 좀 걱정이 되네요. 다른 엄마들하고 쉽게 친해질 수 있을까요?
À, vậy hả? Nhưng mà tiếng Hàn của mình vẫn chưa tốt nên thấy hơi lo cậu ạ. Mình có thể làm quen dễ dàng với các bà mẹ khác không?
- 미화: 그럼요. 흐엉 씨는 성격도 좋고 활발하니까 금방 친해질 거예요.
Dĩ nhiên rồi. Hương tốt tính và hoạt bát nên sẽ làm quen được ngay thôi.
- 흐엉: 고마워요. 미화 씨가 그렇게 이야기해 주니까 조금 안심이 되네요.
Cám ơn nha. 미화 nói vậy nên mình thấy được yên tâm hơn phần nào rồi.
1. 흐엉 씨와 미화 씨는 무슨 모임에 가요?
Hương và 미화 đến buổi họp gì vậy?
2. 흐엉 씨는 성격이 어때요?
Hương tính cách như thế nào?
3. 맞으면 O, 틀리면 X 하세요.
1) 흐엉 씨는 학부모들하고 친해요. ( ) Hương thân với các phụ huynh học sinh
2) 흐엉 씨는 아직 한국어가 서툴러요. ( ) Hương chưa thành thạo tiếng Hàn
3) 흐엉 씨는 내일 학교에 갈 거예요. ( ) Ngày mai Hương sẽ đến trường.
Từ tham khảo:
- 학부모: Phụ huynh học sinh
- 께서: Dạng kính ngữ của 이/가
- 끼리: Theo nhóm, trong nhóm …(Hậu tố đứng sau danh từ có ý nghĩa “nhóm đó cùng với nhau”
- 서로: Nhau, lẫn nhau, với nhau
- 아직: Chưa
- 쉽게: Một cách dễ dàng
- 친해지다: Làm quen với
- 활발: Hoạt bát
- 안심: An tâm
- 성격: Tính cách
- 친하다: Gần gũi, thân thiết
- 서투르다: Không thành thạo, vụng về, lóng ngóng.
<Trang 140>
<Trang 141>문법 1
Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
-네요
-네요
Gắn vào sau thân động từ và tính từ, sử dụng khi nói về cảm giác, cảm xúc của người nói về việc mà được biết lần đầu vào thời điểm hiện tại, ngay lúc bấy giờ (thể hiện sự cảm thán hay ngạc nhiên của người nói khi biết một sự việc hoàn toàn mới).
Có thể sử dụng cùng với quá khứ '았/었', phỏng đoán '겠'
Nếu phía trước '네요' là danh từ thì sử dụng dạng '(이)네요'
So sánh '네요' và '는군요/군요'
Cả hai đều sử dụng để thể hiện cảm thán trong khi nói chuyện về việc được biết vào hiện tại, ngay bấy giờ khi nói chuyện. Nhưng với '네요' sử dụng chủ yếu khi nghĩ rằng đó cũng là việc không biết với người nghe còn với '는군요/군요' người nghe có biết hay không biết thì không có liên quan, không quan trọng.
- 딸: Con gái
- 귀엽다: Dễ thương, xinh xắn, đáng yêu
- 어울리다: Hợp, hòa hợp, phù hợp, hòa đồngCó thể sử dụng cùng với quá khứ '았/었', phỏng đoán '겠'
Nếu phía trước '네요' là danh từ thì sử dụng dạng '(이)네요'
So sánh '네요' và '는군요/군요'
Cả hai đều sử dụng để thể hiện cảm thán trong khi nói chuyện về việc được biết vào hiện tại, ngay bấy giờ khi nói chuyện. Nhưng với '네요' sử dụng chủ yếu khi nghĩ rằng đó cũng là việc không biết với người nghe còn với '는군요/군요' người nghe có biết hay không biết thì không có liên quan, không quan trọng.
- 딸: Con gái
- 귀엽다: Dễ thương, xinh xắn, đáng yêu
- 그때: Lúc đó, khi đó
- 오랫동안: Quá lâu, trong thời gian dài
- 목도리: Khăn quàng cổ
<Trang 142> 문법 2
Các bạn bấm vào tiêu đề tên ngữ pháp bên dưới (màu xanh lá cây) để xem chi tiết hơn mô tả về cách dùng và ví dụ kèm theo.
-아/어지다 Gắn vào sau thân tính từ thể hiện sự biến đổi của trạng thái theo thời gian. Nghĩa trong tiếng Việt là ‘càng ngày càng...' , 'trở nên/trở thành....hơn’.
-아/어지다 Gắn vào sau thân tính từ thể hiện sự biến đổi của trạng thái theo thời gian. Nghĩa trong tiếng Việt là ‘càng ngày càng...' , 'trở nên/trở thành....hơn’.
Từ mới trong phần bài tập:
1.- 친하다: Thân, thân thiết
- 흐리다: Lờ mờ, mờ ảo
- 한가하다: Nhàn rỗi, nhàn nhã
2.
- 결혼하기 전과 결혼한 후 Trước và sau khi kết hôn
- 혼자 있는 시간이 적어졌어요 Thời gian một mình trở nên ít hơn
- 회사에 다니기 전과 지금 Trước khi đi làm và bây giờ
- 고향의 옛날과 지금: Quê hương ngày xưa và bây giờ
- 어렸을 때와 지금: Hồi nhỏ và bây giờ
- 마리아: 결혼을 한 후에 무엇이 달라졌어요?
- Sau khi kết hôn có gì thay đổi vậy bạn?
- 미 화: 결혼을 하기 전보다 혼자 있는 시간이 적어졌어요.
- So với trước lúc kết hôn thì thời gian một mình trở nên ít hơn đó bạn.
<Trang 143> 듣기
민수: 어, 영호 씨! 벌써 출근했어요?
영호: 네. 특별한 일이 없으면 보통 한 시간 정도 일찍 나와요.
민수: 아침에 일찍 나오는 게 어려운데 영호 씨는 참 부지런하네요.
영호: 아니에요. 처음에는 좀 힘들었는데 지금은 익숙해져서 괜찮아요. 그런데 민수 씨는 왜 이렇게 일찍 나왔어요?
민수: 오늘 회의 자료를 좀 준비하려고요.
영호: 참, 오늘 중요한 회의가 있지요? 준비 잘 하세요.
민수: 네. 고마워요.
2. 맞으면 O, 틀리면 X 하세요.
1) 영호 씨는 오늘 회사에 지각했어요. Hôm nay Yong Ho đã đến công ty trễ
2) 영호 씨는 오늘 특별한 일이 있어요. Hôm nay Yong Ho có công việc đặc biệt.
3) 영호 씨는 보통 한 시간 정도 일찍 출근해요. Yong Ho thường đi làm sớm hơn 1 tiếng.
<Trang 143> 말하기
- 누구를 칭찬해요? Khen ngợi ai?
- 미화 씨 동생: Em của Mi Hoa
- 어떻게 생겼어요? Trông như thế nào?
- 미화 씨 동생 눈이 크고 피부가 좋아요.
Em Mi Hoa có đôi mắt to và da đẹp.
- 성격이 어때요? Tính cách như thế nào?
- 활발하고 재미있어요: Hoạt bát và thú vị
· 이 사람은 누구예요? Đây là ai vậy?
· 제 동생이에요. Em của mình đó.
· 눈도 크고 피부도 좋고 정말 예쁘네요.
- 성격이 어때요? Tính cách như thế nào?
- 활발하고 재미있어요: Hoạt bát và thú vị
· 이 사람은 누구예요? Đây là ai vậy?
· 제 동생이에요. Em của mình đó.
· 눈도 크고 피부도 좋고 정말 예쁘네요.
Em cậu có đôi mắt to, làn da đẹp và thật sự xinh đẹp đó.
· 고마워요. 성격도 활발하고 재미있어서 친구들에게 인기가 많아요.
· 고마워요. 성격도 활발하고 재미있어서 친구들에게 인기가 많아요.
Cám ơn nha. Tính cách nó cũng sôi nổi và thú vị nên được nhiều bạn bè thích lắm cậu.
<Trang 144> 읽기
날씨가 많이 따뜻해져서 주말에 이민자 모임을 했습니다. 미화 씨는 아침 일찍 일어나서 샌드위치와 과일을 준비했습니다. 영호 씨가 많이 도와주었습니다. 영호 씨는 부지런하고 다정해서 집안일을 잘 도와줍니다.
집 근처 공원에 영호 씨 가족, 민수 씨 가족, 마리아 씨가 모여서 도시락을 먹고 재미있게 이야기를 했습니다. 지수와 민호는 공놀이를 하며 놀았습니다. 흐엉 씨 딸 지수는 예쁘고 성격이 밝습니다. 활발하고 성격이 좋은 흐엉 씨를 많이 닮았습니다. 민수 씨는 참 자상한 아빠입니다. 오늘도 아이들과 함께 공놀이를 하며 잘 놀아 주었습니다. 마리아 씨는 노래를 잘 하고 춤도 잘 춥니다. 오늘도 사람들 앞에서 필리핀 노래를 불렀습니다. 너무 즐겁고 재미있는 모임이었습니다.
Thời tiết trở nên ấm áp nên cuối tuần đã tụ tập nhóm những người nhập cư . 미화 đã dậy từ sáng sớm và chuẩn bị sandwich với trái cây. 영호 đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều. 영호 thì siêng năng và tình cảm nên rất hay giúp đỡ công việc nhà.
집 근처 공원에 영호 씨 가족, 민수 씨 가족, 마리아 씨가 모여서 도시락을 먹고 재미있게 이야기를 했습니다. 지수와 민호는 공놀이를 하며 놀았습니다. 흐엉 씨 딸 지수는 예쁘고 성격이 밝습니다. 활발하고 성격이 좋은 흐엉 씨를 많이 닮았습니다. 민수 씨는 참 자상한 아빠입니다. 오늘도 아이들과 함께 공놀이를 하며 잘 놀아 주었습니다. 마리아 씨는 노래를 잘 하고 춤도 잘 춥니다. 오늘도 사람들 앞에서 필리핀 노래를 불렀습니다. 너무 즐겁고 재미있는 모임이었습니다.
Thời tiết trở nên ấm áp nên cuối tuần đã tụ tập nhóm những người nhập cư . 미화 đã dậy từ sáng sớm và chuẩn bị sandwich với trái cây. 영호 đã giúp đỡ cô ấy rất nhiều. 영호 thì siêng năng và tình cảm nên rất hay giúp đỡ công việc nhà.
Tại công viên gần nhà, gia đình 영호, gia đình 민수, 마리아 đã tụ tập lại cùng nhau ăn cơm hộp và trò chuyện vui vẻ cùng nhau . 지수 và 민호 cùng nghịch bóng và chơi với nhau. Con gái của Hương, 지수 rất xinh xắn và vui tươi. Bé hoạt bát và nhiều tính tốt rất giống mẹ Hương. 민수 thì quả thật là một ông bố chu đáo. 마리아 hát rất hay và nhảy đẹp. Hôm nay những người ở phía đằng trước cũng đã hát những bài hát Philippines. Buổi tụ tập thật sự vui và thú vị.
- 이민자: Người di cư, người nhập cư (Là người rời khỏi nước mình để đến một nước khác sinh sống.)
- 모이다: Tụ tập, tụ họp
- 샌드위치: Bánh sandwitch
- 부지런하다: Siêng năng
- 다정하다: Giàu tình cảm
- 도시락: Cơm hộp, hộp cơm
- 공놀이: Trò chơi với bóng
- 며: Và, vừa (làm gì) vừa… (Xem thêm ngữ pháp 며 tại Bấm vào đây
- 놀다: Giải lao, chơi, giải trí
- 딸: Con gái
- 성격: Tính cách
- 밝다: Vui tươi, sáng sủa
- 활발하다: Hoạt bát
- 닮다: Giống nhau, tương tự nhau
- 참; Thật sự, quả thật, quả là…
- 자상하다: Chu đáo, ân cần
- 춤을 잘 추다: Nhảy đẹp, múa đẹp
- 필리핀: Nước Philipine.
<Trang 144> 쓰기
- 급하다: Hấp tấp, vội vã, gấp gáp, khẩn cấp
- 자상하다: Chu đáo, tỉ mỉ, ân cần
- 활발하다: Hoạt bát
- 부지런하다: Siêng năng
- 매우: Rất, quá
- 이런: Như thế này
- 실수: Sự sơ suất, sự sai sót, sự sai lầm
- 걱정: Nỗi lo
Xem bài viết tại đây
<Trang 145> 어휘 및 표현
- 걱정: Nỗi lo, sự lo lắng
- 게으르다: Lười biếng
- 놀이터: Sân chơi, khu vui chơi
- 다정하다: Giàu tình cảm
- 닮다: Giống, làm giống, bắt chước
- 목도리: Khăn quàng cổ
- 발음: Phát âm
- 서툴다: Chưa thành thạo, lóng ngóng, lớ ngớ
- 성실하다: Thành thật, chân thành
- 아쉽다: Tiếc, tiếc nuối
- 외롭다: Cô đơn, cô độc
- 이민자: Người di cư
- 익숙하다: Quen thuộc, thành thục
- 자료: Tư liệu
- 자상하다: Chu đáo
- 친하다: Thân, thân thiết
- 칭찬하다: Khen ngợi, tán dương
- 피부: Da
- 학부모: Phụ huynh học sinh
- 한가하다: Nhàn rỗi, nhàn nhã
- 활발하다: Hoạt bát
- 걱정이 되다: Lo lắng
- 성격이 급하다: Tính cách hấp tấp, vội vàng
- 성격이 밝다: Tính cách vui tươi
- 안심이 되다: An tâm
- 유머가 있다: Vui tính, hài hước
- 화가 나다: Nổi nóng, nổi giận
<Trang 146> 문화
소풍: Đi dã ngoại, cắm trại. (Việc đi dã ngoại để ngắm cảnh hoặc chơi trò chơi.)
봄하고 가을, 일 년에 두 번 맛있는 도시락을 준비해서 가까운 야외로 소풍을 갑니다. 선생님하고 친구들이랑 멋진 경치도 구경하고 재미있는 게임도 하면서 즐겁게 하루를 보냅니다.Vào mùa xuân và mùa thu, một năm 2 lần chuẩn bị cơm hộp thật ngon và đi dã ngoại ở khu ngoại ô. Cùng với thầy cô giáo và bạn bè dành một ngày vui vẻ vừa đi ngắm cảnh ở những nơi phong cảnh thật tuyệt vời và vừa chơi những trò chơi thật thú vị.
견학: Đi kiến tập, Đi thực tế (Tìm đến địa điểm có liên quan đến công việc nào đó để xem và học tập.)
견학을 가면 학교에서 배운 것들을 직접 경험해 볼 수 있습니다. 박물관에 가면 책에서 배운 유물들도 볼 수 있고 방송국에 가면 드라마나 쇼프로그램을 찍는 것도 볼 수 있습니다.
Khi bạn đi kiến tập, bạn có thể trải nghiệm những gì bạn học được ở trường. Nếu bạn đi đến viện bảo tàng, bạn có thể thấy các hiện vật được học từ trong sách, và khi đến đài phát thanh truyền hình bạn cũng có thể xem các bộ phim truyền hình hoặc việc bấm máy các chương trình biểu diễn.
수학여행: Đi tham quan, Đi thực tế (Một trong những hoạt động giáo dục, trong đó học sinh đi du lịch dưới sự hướng dẫn của giáo viên để nghe và nhìn một cách thực tế từ đó mở mang kiến thức.)
초등학교, 중학교, 고등학교 때 각각 한 번씩 수학여행을 갑니다. 보통 한국에서 역사적, 문화적으로 중요한 곳으로 갑니다. 평소에는 쉽게 볼 수 없는 한국의 아름다고 경치도 감상하고 역사적, 문화적으로 유명한 곳도 방문합니다.
Khi học tiểu học, trung học, trung học phổ thông, lần lượt mỗi năm một lần sẽ đi tham quan thực tế. Thông thường sẽ đến những địa điểm quan trọng mang tính lịch sử và văn hoá ở Hàn Quốc. Cũng đến thăm những nơi nổi tiếng về văn hóa, lịch sử thưởng thức cảnh trí và vẻ đẹp cả Hàn Quốc mà không dễ gì thấy được vào những lúc thông thường.
- 놀이공원: Công viên trò chơi
- 방송국: Đài phát thanh truyền hình
- 경주: Thành phố nằm ở phía Đông Nam tỉnh Gyeongsangbuk là thủ đô của nhà nước Silla trong suốt một thời gian dài, có nhiều di sản văn hóa và là một thành phố du lịch nổi tiếng.
- 수목원: Vườn thực vật
- 공장: Nhà máy, công xưởng
- 설악산: Núi 설악
- 고궁: Cố cung
- 박물관: Viện bảo tàng
- 제주도: Đảo Jeju
- Xem các bài dịch khác của lớp KIIP sơ cấp 2 tại đây
- Tham gia nhóm thảo luận tiếng Hàn KIIP: Bấm vào đây
- Facebook cập nhật thông tin chương trình KIIP và các bài học: Hàn Quốc Lý Thú
0 Comment: