오늘은 참여 수업 이 있는 날이에요
Hôm nay là ngày có tiết dự giờ lớp học
오늘은 학부모 참여 수업이 있는 날입니다. 티엔은 아들 민수의 유치원에 갔습니다. 아들의 유치원 생활이 궁금했었는데 선생님을 만나서 이것저것 여쭤 보려고 합니다.Hôm nay là ngày phụ huynh học sinh đến dự giờ lớp học. Thiện đã đến trường mẫu giáo của con trai Min Su. Cô đã rất băn khoăn không biết con cô ở trường như thế nào nên hôm nay Thiện đến gặp cô giáo để hỏi về điều này.
Từ mới:
그런 편이에요 (khá là như vậy) 다행이에요 (thật may mắn) 돌봐주다 (chăm sóc cho)
동요 (đồng dao, bài hát thiếu nhi) 동화책 (truyện tranh thiếu nhi) 뭘요 (gì đâu ạ)
성격 (tính cách) 아직 (chưa) 이따 (chút nữa, lát nữa) 잘 어울리다 (rất hợp)
참여 수업 (tiết dự giờ lớp học) 친절하다 (tốt, tử tế) 형제 (anh chị em)
활발하다 (hoạt bát, nhanh nhẹn)
Hội thoại:
티 엔: 선생님, 안녕하세요?
선생님: 민수 어머니, 안녕하세요? 오늘은 참여 수업이 있는 날이라서 어머니들을 오시라고 했어요. 수업도 보여 드리고 아이들에 대한 이야기도 같이 하려고요.
티 엔: 민수를 잘 돌봐 주셔서 고맙습니다. 우리 민수가 선생님 이야기를 많이 해요. 예쁘고 친절하시다고요.
선생님: 뭘요. 민수가 아주 귀여워요. 민수는 노래 부르는 것하고 동화책 듣는 것을 좋아해 요. 가끔 베트남 동요도 친구들에게 불러 줘요. 어머님이 민수에게 베트남 동화도 많 이 들려 주세요. 그리고 아버님한테도 한국 동화도 많이 이야기해 주고 동화책도 읽 어 주시라고 하세요.
티 엔: 네, 그렇게 할게요. 민수가 친구들하고는 잘 지내나요?
선생님: 베 그런 편이에요. 민수가 활발한 성격이어서, 반에서 친구들 모두와 잘 어울려요.
티 엔: 다행이에요. 민수가 아직 형제가 없어서 걱정했거든요.
선생님: 그럼, 수업 잘 보시고 이따 또 봬요.
티 엔: 네, 고맙습니다.
Thiện: Chào cô giáo.
Cô giáo: Chào mẹ Min Su. Hôm nay là ngày có buổi dự giờ lớp học nên trường đã mời các bà mẹ đến đây. Chúng tôi muốn mời quý vị quan sát buổi học và cùng nhau trao đổi về tình hình học tập của các cháu.
Thiện: Cám ơn cô đã chăm sóc cho Min Su nhà tôi. Min Su nhà tôi đã kể chuyện nhiều về cô giáo. Cháu nó khen cô đẹp và tốt lắm.
Cô giáo: Gì đâu ạ. Cháu Min Su rất dễ thương. Min Su rất thích hát và nghe truyện tranh thiếu nhi. Thỉnh thoảng cháu còn hát bài hát Việt Nam cho các bạn nghe nữa. Chị hãy cho Min Su nghe nhiều truyện thiếu nhi Việt Nam vào nhé. Và hãy nói với ba cháu đọc cho cháu nghe nhiều truyện thiếu nhi Hàn Quốc hơn nữa nha chị.
Thiện: Dạ vâng, tôi sẽ làm như vậy. Cháu nó hòa đồng với các bạn trong lớp chứ ạ?
Cô giáo: Dạ, khá tốt chị à. Tính cách của Min Su nhanh nhẹn, hoạt bát nên rất hòa hợp với tất cả các bạn.
Thiện: Thật may mắn quá. Vì Min Su chưa có anh chị em nên tôi đã rất lo lắng.
Cô giáo: Vậy chị cứ quan sát lớp đi nhé, hẹn lát nữa gặp lại chị sau.
Biểu hiện:
어머니는 민수의 말을 선생님에게 전하고 싶습니다.
이렇게 다른 사람의 말을 전달할 때 어떻게 말하는지 알아봅시다.
Thiện muốn truyền đạt lại với cô giáo những lời của con trai Min Su.
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem khi muốn truyền đạt lại với người khác điều gì đó thì nên nói như thế nào.
우리 아이가 저한테 선생님이 아주 예쁘다고 했어요.
Con của tôi đã nói với tôi rằng cô giáo rất đẹp đấy ạ.
제가 어머니께 하교에 오시라고 했어요.
Tôi đã nói với cháu rằng hãy mời mẹ đên trường.
제가 남편에게 학교에 가자고 했어요.
Tôi đã nói với chồng rằng hãy cùng đi đên trường.
선생님이 (저한테) 책을 읽어 주라고 했어요.
Cô giáo đã nói (với em) rằng hãy đọc sách cho con nghe.
선생님이 (저한테) 책을 읽어 주냐고 물었어요.
Cô giáo đã hỏi (em) rằng có đọc sách cho con nghe không.
Trong bài này chúng ta học về các biểu hiện lời nói gián tiếp bao gồm 4 dạng:
(nhấn vô từng biểu hiện ngữ pháp để xem chi tiết hơn về mô tả, cách dùng và ví dụ kèm theo)
[동사]+ 자고 하다 Lời nói gián tiếp cho câu yêu cầu/mệnh lệnh
- Học tiếng Hàn qua các đoạn hội thoại khác: tại đây
- Luyện đọc dịch tiếng Hàn: tại đây
- Trang facebook cập nhật bài học tiếng Hàn: Hàn Quốc Lý Thú
- Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: https://www.facebook.com/groups/tienghanlythu
- Nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: https://www.facebook.com/groups/tienghanlythu
Trích dẫn từ Giáo trình 알콩달콩 한국어.
0 Comment: