[동사] + 는 + [명사]
(V + 는 + N)
(V + 는 + N)
지금 보는 책이 뭐예요?
Cuốn sách bạn đọc hiện tại là gì vậy?
지금 제가 먹는 음식은 김치찌개예요.
Món ăn tôi đang ăn bây giờ là canh Kimchi.
저 분은 우리를 가르치는 선생님이에요.
Vị đằng kia là thầy giáo dạy chúng tôi.
제가 자주 듣는 음악은 케이팝이에요.
Nhạc mà tôi thường nghe là K-POP.
지금 찾는 장소가 어디예요?
Địa điểm bạn đang tìm là ở đâu?
어머니가 자주 만드는 음식은 불고기입니다.
Món ăn mẹ hay làm là món Bulgogi.
–는 cũng được sử dụng cho cả thân tính từ kết thúc bằng 있다 hay 없다.
멋있는 옷을 한 벌 사고 싶어요.
Tôi muốn mua một bộ quần áo đẹp.
2. Danh từ đi phía sau có thể đổi thành '것' với trường hợp là đồ vật và đổi thành '곳' trong trường hợp là địa điểm.
저 사람이 먹는 것이 뭐예요?
Thứ mà người đó ăn là gì vậy?
지금 가는 곳이 어디예요?
Nơi đi đến bây giờ là đâu vậy?
3. Nếu phía trước '는' dùng với danh từ thì thay bằng '인'.
등산이 취미인 사람이 누구예요?
4. Trường hợp bất quy tắc là tương tự như bên dưới.
제가 사는 곳은 서울이에요. (살다)
Xem bài viết đầy đủ về định ngữ của tính từ và động từ cho cả 3 thì quá khứ, hiện tại, tương lai: tại đây
- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute
0 Comment: